Bài 4. Cacbohiđrat và lipit
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Liên |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 4:
CACBONHIDRAT VÀ LIPIT
Đường đơn
Đường đôi
Đường đa
1
2
3
4
Bài tập 1:
1. Như thế nào là cacbonhiđrat?
2. Nghiên cứu SGK phần I, trang 19, 20 để hoàn thành bảng sau:
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1
- Chỉ gồm 1 phân tử đường đơn, đơn giản nhất, chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước.
- Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Nguyên liệu xây dựng đường đôi, đường đa.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1
- Gồm 2 loại đường đơn cùng loại hay khác loại liên kết bằng liên kết glicôzit loại đi 1 phân tử nước.
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1
- Gồm nhiều đơn phân đường đon liên kết với nhau phức tạp, tạo thành dạng phân nhánh hoặc không phân nhánh.
Là dạng dự trữ hợp chất giàu cacbon và năng lượng.
Dạng đường phức tạp tạo nên thành tế bào thực vật, nấm, bộ xương ngoài của côn trùng.
Cấu trúc của phân tử mở
Cấu trức phân tử phôtpholipit.
Một số stêrôit quan trọng
Bài tập 2: Nghiên cứu phầnII, trang 21, 22 SGK cho biết:
1. Lipit là gì?
2. Nêu cấu tạo và đặc tính chung của loại lipit.
3. Trình bày cấu tạo và chức năng của mỡ, phootpholipit, stêrôit và vitamin.
Cấu trúc của phân tử mở
Cấu trức phân tử phôtpholipit.
CŨNG CỐ
Câu 1:
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?
Đường đơn.
B. Đường đôi.
C. Tinh bột.
D. Cacbonhiđrat
E. Đường đa.
DẶN DÒ
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Nghiên cứu bài 5 , 6:
+ Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin.
+ Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa AND và ARN.
CACBONHIDRAT VÀ LIPIT
Đường đơn
Đường đôi
Đường đa
1
2
3
4
Bài tập 1:
1. Như thế nào là cacbonhiđrat?
2. Nghiên cứu SGK phần I, trang 19, 20 để hoàn thành bảng sau:
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1
- Chỉ gồm 1 phân tử đường đơn, đơn giản nhất, chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước.
- Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Nguyên liệu xây dựng đường đôi, đường đa.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1
- Gồm 2 loại đường đơn cùng loại hay khác loại liên kết bằng liên kết glicôzit loại đi 1 phân tử nước.
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1
- Gồm nhiều đơn phân đường đon liên kết với nhau phức tạp, tạo thành dạng phân nhánh hoặc không phân nhánh.
Là dạng dự trữ hợp chất giàu cacbon và năng lượng.
Dạng đường phức tạp tạo nên thành tế bào thực vật, nấm, bộ xương ngoài của côn trùng.
Cấu trúc của phân tử mở
Cấu trức phân tử phôtpholipit.
Một số stêrôit quan trọng
Bài tập 2: Nghiên cứu phầnII, trang 21, 22 SGK cho biết:
1. Lipit là gì?
2. Nêu cấu tạo và đặc tính chung của loại lipit.
3. Trình bày cấu tạo và chức năng của mỡ, phootpholipit, stêrôit và vitamin.
Cấu trúc của phân tử mở
Cấu trức phân tử phôtpholipit.
CŨNG CỐ
Câu 1:
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?
Đường đơn.
B. Đường đôi.
C. Tinh bột.
D. Cacbonhiđrat
E. Đường đa.
DẶN DÒ
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Nghiên cứu bài 5 , 6:
+ Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin.
+ Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa AND và ARN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)