Bài 4. Cacbohiđrat và lipit

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hoa | Ngày 10/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 4
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
I. Cacbohidrat (đường)
Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Công thức cấu tạo [CH2O]n; tỷ lệ C:H = 2:1
Cacbohidrat
1. Cấu trúc hóa học
I. Cacbohiđrat (đường)
Có 3 loại đường
Tinh bột
Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở cơ thể thực vật
Glicogen trong tế bào
 Chất dự trữ trong gan ở động vật
Xenlulôzơ:
Nguyên liệu cấu trúc nên thành tế bào thực vật
Kitin
Chất cấu tạo nên thành tế bào của nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp
I. Cacbohiđrat (đường)
2. Chức năng
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
+ Tại sao khi ta ăn cơm trắng càng nhai kĩ thì có vị ngọt?
II. Lipit
Đặc điểm chung
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ (ete, benzen, clorofooc)
Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng liên kết este
Tính chất kị nước
Lipít có đặc điểm gỡ khác với cacbonhiđrat?
2. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit
Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H  4,2 Kcal
Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit  9,3 Kcal
Là este của glixerol và 3 axit béo (triglixerit)
Dầu: chứa các axit béo không no
Mỡ: Chứa các axit béo no
Dự trữ nguồn NL hóa học cao hơn saccarit
Dưới da ĐV: giảm sự mất nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo vệ các cơ quan bên trong.
Hai axit béo liên kết với gốc glixerol bị phootphoryl hóa
P.L có tính lưỡng cực
P.L tham gia cấu tạo nên hệ thống nội màng
Lipit phức tạp: Photpholipit
Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực
Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất.
Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin.
C, H, O
C, H, O ( ít)
Tan nhiều trong nước, dễ thuỷ phân
Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
Cung cấp, dự trữ NL cấu trúc TB.
Cung cấp, dự trữ NL , cấu tạo màng, hocmon, vitamin.
? Tại sao thịt heo, thịt bò, thịt gà, thịt thỏ đều là thịt nhưng khi ăn lại cảm thấy khác nhau?
BÀI 5- PROTEIN
I. Cấu trúc của Prôtêin
1. Đặc điểm chung
? Prôtêin được cấu tạo như thế nào?
H2O
Lk peptide
Sự hình thành liên kết peptide giữa 2 acid amin
I. Cấu trúc của Prôtêin
1. Đặc điểm chung
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân của protein là axit amin (20 loại axit amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
Prôtêin có đặc điểm gì?
Đặc điểm về các bậc cấu trúc của prôtêin
- Được hình thành từ 2 hoặc vài chuỗi pôlipeptit và có dạng hình cầu đặc trưng.
- Do cấu trúc bậc 2 xoắn lại tạo thành cấu trúc không gian 3 chiều.
Chuỗi polypeptit xoắn lò xo hặc gấp nếp nhờ liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau
- Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo chuỗi polypeptit có dạng mạch thẳng.
Đặc điểm

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 2

Bậc 1
Hình ảnh
Loại cấu trúc
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của Prôtêin
to > 45oC
Prôtêin biến tính
? Hiện tượng biến tính là gì?
? Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin?
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của Prôtêin
 Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtêin bị biến đổi cấu trúc không gian.
 Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá hủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin, làm cho prôtêin mất chức năng.
II. Chức năng của Prôtêin
Prôtêin có những chức năng gì?
 Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
 Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
 Prôtêin vận chuyển: vận chuyển các chất
Ví dụ: hemoglobin
 Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
- Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
- Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).
II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
Dự trữ các acid amin.
Vận chuyển các chất.
Bảo vệ cơ thể.
Thu nhận thông tin.
Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh.
M?t s? s?n ph?m protein
Tơ nhện
Thịt, tôm
Trứng
Sữa
Đậu phụ
Đậu nành
M?t s? s?n ph?m protein
? Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
 Hãy chọn những hợp chất CH phù hợp với sản phẩm sau:
Kitin
xelulose,
tinh bột
glucose,fructose,
saccarose,
glycogen,
galactose
1.Lúa, gạo …………………….
2.Các loại rau xanh…………………………..
3.Gan lợn…………………………………….
4.Nho chín, trái cây chín…………………………….
5.Sữa………………………………….
6.Nấm, vỏ côn trùng………………………………………….
7.Mía …………………………………………………..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)