Bài 4. Cacbohiđrat và lipit
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 10/05/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG TRÌNH
SINH HỌC 10
Giáo viên: Nguyễn Thị Nhiều
TRƯỜNG THPT LỘC HƯNG
BÀI 4
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
Tuần 4 Tiết 4 Ngày 23/9/2016
II. Lipit
1 - Đặc điểm chung
2 - Cấu tạo và chức năng của các loại lipit
I. Cacbohidrat
1- Cấu trúc hóa học
2- Chức năng
NỘI DUNG
I. Cacbohidrat (đường)
1. Cấu trúc hóa học
Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ
C, H, O
Theo công thức cấu tạo [CH20]n;
tỷ lệ C:H = 2:1
Những nguyên tố hóa học nào câu tạo nên Cacbohydrat?
. Cacbohiđrat (đường) có mấy loại?
Gồm 3 loại đường
Hãy kể ra?
I. Cacbohidrat (đường)
Gồm 3 loại đường
( glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ).
( saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ).
( xenlulôzơ, glicôgen, tinh bột).
a. Đường đơn
Đường đơn là những chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước
Các loại đường đơn chủ yếu:
+ Đường 5 cacbon
+ Đường 6 cacbon
b. Đường đôi
Cấu tạo
Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đơn cùng loại hay khác loại bằng liên kết glicozit
Các loại
Gồm: Đường mía (saccarozo);
Đường sữa (lactozo);
Đường mantozo (mạch nha).
Vai trò chủ yếu:
Là đường dự trữ cacbon và năng lượng
c. Đường đa (polisaccarit)
- Đường đa được hình thành từ 3 đường đơn trở lên
- Gồm các dạng:Tinh bột, glicogen, xenluloze, kitin
Tinh bột
Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở cơ thể thực vật
Glicogen trong tế bào
→ Chất dự trữ trong gan ở động vật
Xenlulôzơ
Nguyên liệu cấu trúc nên thành tế bào thực vật
Kitin
Chất cấu tạo nên thành tế bào của nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp
I. Cacbohiđrat (đường)
2. Chức năng
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Cacbohiđrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.
II. Lipit
Đặc điểm chung
Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ (ête, benzen, clorofooc)
Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng liên kết este
Tính chất kị nước
II. LIPIT
Lipit gồm 2 loại:
-Lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo.Thuộc nhóm này gồm mỡ, dầu và sáp
- Lipit phức tạp: trong phân tử ngoài 2 thành phần rượu và axit béo còn có thêm nhóm phôtphat. Thuộc nhóm này có phôtpholipit, stêrôit
Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H 4,2 Kcal
Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit 9,3 Kcal
Là este của glixerol và 3 axit béo (triglixerit)
Dầu: chứa các axit béo không no
Mỡ: Chứa các axit béo no
Dự trữ nguồn NL hóa học cao hơn saccarit
Dưới da ĐV: giảm sự mất nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo vệ các cơ quan bên trong.
Back
CHỨC NĂNG LIPIT
Cấu trúc nên hệ thống màng sinh chất.
Nguồn năng lượng dự trữ.
Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất (hoocmôn)
TỔNG KẾT
I. CACBOHYDRAT: (đường)
1.Cấu trúc hóa học:
Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
. Đường gồm 3 loại:
- Đường đơn
- Đường đôi
- Đường đa
TỔNG KẾT
I.CACBOHYDRAT: (đường)
1. Cấu truc hóa học
2. Chức năng:
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
- Cacbohiđrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.
TỔNG KẾT
II. LIPIT:
Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong hợp chất hữu cơ
- Lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo.Thuộc nhóm này gồm mỡ, dầu và sáp
- Lipit phức tạp: trong phân tử ngoài 2 thành phần rượu và axit béo còn có thêm nhóm phôtphat. Thuộc nhóm này có phôtpholipit, stêrôit
TỔNG KẾT
2. Chức năng:
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh chất.
- Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất
(hoocmôn)
- Nguồn năng lượng dự trữ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
VỀ NHÀ HỌC BÀI CACBOHYDRAT VÀ LIPIT
TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI tr 22 SGK
SOẠN BÀI: BÀI 5: PROTEIN VÀ
BÀI 6: PHẦN AXIT NUCLEIC
SINH HỌC 10
Giáo viên: Nguyễn Thị Nhiều
TRƯỜNG THPT LỘC HƯNG
BÀI 4
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
Tuần 4 Tiết 4 Ngày 23/9/2016
II. Lipit
1 - Đặc điểm chung
2 - Cấu tạo và chức năng của các loại lipit
I. Cacbohidrat
1- Cấu trúc hóa học
2- Chức năng
NỘI DUNG
I. Cacbohidrat (đường)
1. Cấu trúc hóa học
Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ
C, H, O
Theo công thức cấu tạo [CH20]n;
tỷ lệ C:H = 2:1
Những nguyên tố hóa học nào câu tạo nên Cacbohydrat?
. Cacbohiđrat (đường) có mấy loại?
Gồm 3 loại đường
Hãy kể ra?
I. Cacbohidrat (đường)
Gồm 3 loại đường
( glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ).
( saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ).
( xenlulôzơ, glicôgen, tinh bột).
a. Đường đơn
Đường đơn là những chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước
Các loại đường đơn chủ yếu:
+ Đường 5 cacbon
+ Đường 6 cacbon
b. Đường đôi
Cấu tạo
Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đơn cùng loại hay khác loại bằng liên kết glicozit
Các loại
Gồm: Đường mía (saccarozo);
Đường sữa (lactozo);
Đường mantozo (mạch nha).
Vai trò chủ yếu:
Là đường dự trữ cacbon và năng lượng
c. Đường đa (polisaccarit)
- Đường đa được hình thành từ 3 đường đơn trở lên
- Gồm các dạng:Tinh bột, glicogen, xenluloze, kitin
Tinh bột
Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở cơ thể thực vật
Glicogen trong tế bào
→ Chất dự trữ trong gan ở động vật
Xenlulôzơ
Nguyên liệu cấu trúc nên thành tế bào thực vật
Kitin
Chất cấu tạo nên thành tế bào của nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp
I. Cacbohiđrat (đường)
2. Chức năng
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Cacbohiđrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.
II. Lipit
Đặc điểm chung
Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ (ête, benzen, clorofooc)
Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng liên kết este
Tính chất kị nước
II. LIPIT
Lipit gồm 2 loại:
-Lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo.Thuộc nhóm này gồm mỡ, dầu và sáp
- Lipit phức tạp: trong phân tử ngoài 2 thành phần rượu và axit béo còn có thêm nhóm phôtphat. Thuộc nhóm này có phôtpholipit, stêrôit
Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H 4,2 Kcal
Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit 9,3 Kcal
Là este của glixerol và 3 axit béo (triglixerit)
Dầu: chứa các axit béo không no
Mỡ: Chứa các axit béo no
Dự trữ nguồn NL hóa học cao hơn saccarit
Dưới da ĐV: giảm sự mất nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo vệ các cơ quan bên trong.
Back
CHỨC NĂNG LIPIT
Cấu trúc nên hệ thống màng sinh chất.
Nguồn năng lượng dự trữ.
Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất (hoocmôn)
TỔNG KẾT
I. CACBOHYDRAT: (đường)
1.Cấu trúc hóa học:
Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
. Đường gồm 3 loại:
- Đường đơn
- Đường đôi
- Đường đa
TỔNG KẾT
I.CACBOHYDRAT: (đường)
1. Cấu truc hóa học
2. Chức năng:
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
- Cacbohiđrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.
TỔNG KẾT
II. LIPIT:
Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong hợp chất hữu cơ
- Lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo.Thuộc nhóm này gồm mỡ, dầu và sáp
- Lipit phức tạp: trong phân tử ngoài 2 thành phần rượu và axit béo còn có thêm nhóm phôtphat. Thuộc nhóm này có phôtpholipit, stêrôit
TỔNG KẾT
2. Chức năng:
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh chất.
- Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất
(hoocmôn)
- Nguồn năng lượng dự trữ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
VỀ NHÀ HỌC BÀI CACBOHYDRAT VÀ LIPIT
TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI tr 22 SGK
SOẠN BÀI: BÀI 5: PROTEIN VÀ
BÀI 6: PHẦN AXIT NUCLEIC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)