Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma
Chia sẻ bởi Đường Duy Toại |
Ngày 10/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành dựa trên những cơ sở nào? Giải thích chế độ chuyên chế cổ đại
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở phương Đông.
a.Điều kiện tự nhiên:
- Ở ven các con sông lớn: Sông Nin (Ai Cập), Sông Tigrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), Sông Hằng, sông Ấn (Ấn Độ), Sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc)…
(+) Thuận lợi: đất đai màu mỡ, mưa đều đặn theo mùa, nguồn nước dồi dào… thuận lợi cho việc canh tác lúa nước.
(+) Khó khăn: thiên tai, lũ lụt…
=> Để khắc phục khó khăn cư dân phải sống quần tụ tạo thành những trung tâm quần cư lớn, gắn bó trong tổ chức công xã. Khoảng 3500 – 2000 năm TCN ven các con sông lớn ở phương Đông có nhiều các bộ lạc quần tụ.
b. Kinh tế:
Chủ yếu nông nghiệp dùng cày và sức kéo. Ngoài ra, còn làm thủ công nghiệp (gốm, dệt vải…)…
-> Với sự xuất hiện sớm của công cụ bằng kim loại (khoảng 4000 năm trước, đồng thau được sử dụng phổ biến) đã thúc đẩy nhanh quá trình tan rã của xã hội thị tộc.
- Quá trình hình thành nhà nước từ sự liên minh các bộ lạc. Do những yêu cầu trị thủy và điều hành các công việc của đất nước mà người đứng đầu nước cần tập trung quyền lực:
+ Vua đứng đầu và có quyền tối cao.
+ Giúp việc cho vua bộ máy hành chính do quý tộc, tăng lữ đứng đầu, điều hành các việc chính trị, quân sự, kinh tế, hành chính...
Bộ máy nhà nước phương Đông mang tính chất chuyên chế. Trong đó quyền lực quyết định tối cao làVua.
TÍNH CHUYÊN CHẾ CỔ ĐẠI Ở PHƯƠNG ĐÔNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HI LẠP VÀ RÔ MA
Bài 4
2 tiết
1. Thiên nhiên và đời sống của con người.
2. Thị quốc Địa Trung Hải.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HI LẠP VÀ RÔ MA
Bài 4 – Tiết 1
1. Thiên nhiên và đời sống con người
Nêu đặc điểm chính về tự nhiên của Rô ma và Hi Lạp? Tự nhiên đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc sống của con người?
a. Điều kiện tự nhiên.
- Khó khăn:
- Thuận lợi
+ Có nhiều hải cảng tốt, giao thông trên biển dễ dàng, nghề cá và nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Đất canh tác ít, khô cứng, không màu mỡ, chỉ thích hợp trồng các loại cây lâu năm (Nho, táo, cam, Ô liu… )
=> thiếu lương thực phải nhập khẩu
- Hi lạp và Rô ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, có nhiều đảo và bán đảo. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
b. Cuộc sống ban đầu:
Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN ở vùng Địa Trung Hải có sự kiện làm thay đổi đời sống của con người. Đó là sự kiện gì? Đời sống con người thay đổi như thế nào từ sự kiện đó?
Ý nghĩa:
+ Diện tích trồng trọt: nho, ôliu, táo, cam, chanh… tăng
+ Thủ công nghiệp: phát đạt. Nhiều xưởng thủ công quy mô lớn, chuyên môn hoá cao, nhiều thợ tài hoa…luyện kim, đồ gốm, đồ gỗ, nấu rượu, dầu ôliu…..)
+ Thương nghiệp: mở rộng, buôn bán khắp Địa Trung Hải,có sử dụng những đồng tiền riêng thuộc loại cổ nhất thế giới, nô lệ là hàng hoá quan trọng nhất
- Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN cư dân Địa Trung Hải biết dùng đồ sắt.
=> Hi Lạp và Rôma sớm trở thành quốc gia giàu mạnh với đặc trưng kinh tế là công thương nghiệp phát triển.
? Nền kinh tế chính của Hi Lạp và Rô ma là gì?
2.Thị quốc Địa Trung Hải.
+ Điều kiện tự nhiên: Địa hình bị chia cắt, ít có điều kiện tập trung dân cư.
+ Kinh tế: Chủ yếu sản xuất thủ công và buôn bán nên cư dân không cần tập trung đông đúc một nơi.
? Thị quốc ra đời trên cơ sở nào?
- Thị quốc là một nước, trong đó thành thị là chủ yếu. Trong thành thị có lâu đài,phố xá,sân vận động, nhà hát và bến cảng...
Nền kinh tế chính là: buôn bán
Thị quốc rất giàu có.
+ Công dân : Dân địa phương có quyền công dân.
+ Kiều dân : Dân nơi khác đến ngụ cư được tự do buôn bán, làm ăn nhưng không được tham gia các hoạt động chính trị.
+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong các Thị quốc Nô lệ có số lượng đông, bị bóc lột nặng nề, bị khinh rẻ, không có quyền lợi gì. Thân phận phụ thuộc hoàn toàn vào chủ nô, là tài sản riêng của chủ nô, nô lệ cũng có thể coi là món hàng để trao đổi… Cuộc sống khổ cực Nhiều khi nô lệ đứng dậy đấu tranh.
a. Nguyên nhân ra đời.
b. Tổ chức của thị quốc:
c. Cư dân trong thị quốc.
? Thị quốc tổ chức như thế nào?
? Trong thị quốc gồm những ai sinh sống, quyền lợi của họ như thế nào?
c. Thể chế nhà nước
Nhà nước ở các quốc gia Địa Trung Hải được tổ chức như thế nào?
-Tính chất: dân chủ:
+ Không chấp nhận vua, mọi công dân được đi bầu cử lập ra cơ quan nhà nước quyết định mọi chính sách,công việc của đất nước.
+ Hội đồng 500 ở ATen (vai trò như Quốc hội), nhiệm kì 1 năm do dân bầu.
Bản chất của nhà nước: là nền dân chủ chủ nô
Hình thái kinh tế xã hội là: Chế độ chiếm nô.
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội chiếm nô là gì? Chỉ rõ những nguyên nhân của những mâu thuẫn ấy?
Em hiểu như thế nào về nền dân chủ chủ nô và chế độ chiếm nô của các quốc gia cổ đại phương Tây?
Bản chất của nhà nước dân chủ chủ nô là vì:
- Nắm quyền thống trị là đại đa số tầng lớp quý tộc chủ nô.
- Những người có quyền bầu cử là công dân gốc ATen.
- Các hoạt động bầu cử, chính trị chỉ diễn ra ở ATen. Vì vậy chỉ có một số dân tự do ở ngay ATen mới được bầu cử.
Như vậy nền dân chủ ở ATen chỉ là nền dân chủ của một số nhóm người.
- Trong đó: Sự giàu có của ATen và tầng lớp chủ nô đều dựa trên sự bóc lột hà khắc sức lao động của chủ nô lên nô lệ.
Ven các sông lớn trên thế giới
Ven bờ biển Địa Trung Hải
Đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ, mềm, xốp. Nguồn nước thuận lợi.
Núi đồi và cao nguyên, đất trồng lúa ít, khô cứng.
Nông nghiệp trồng lúa nước
Thủ công và thương nghiệp
Cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN công cụ kim loại xuất hiện nhà nước ra đời.
Đầu thiên niên kỷ I TCN công cụ sắt xuất hiện nhà nước ra đời.
2 tầng lớp chính: Nông dân công xã và quý tộc
2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ
Nhà nước chuyên chế cổ đại
Nhà nước dân chủ chủ nô
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Lập bảng theo mẫu sau:
CÂU HỎI CHUẨN BỊ BÀI
1. Nêu những thành tựu về kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp, Rô ma.
2. Em hiểu thế nào về chế độ chiếm nô ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
3. Sưu tầm tranh ảnh về những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp, Rô ma.
Cây ô-liu
Lá và quả ô-liu
Nho
Chanh
Cam
Xưởng chế biến dầu ô liu ở nam Italia
Dầu Ôliu
NGHỀ THỦ CÔNG CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY CỔ ĐẠI
Hải cảng Pi-rê (Hi Lạp)
THƯƠNG NGHIỆP
VIỆN NGUYÊN LÃO Ở A - TEN
CUỘC SỐNG THƯỜNG NGÀY CỦA NÔ LỆ
NÔ LỆ VÀ NHỮNG TRẬN ĐÒN ROI
CUỘC SỐNG CỦA CHỦ NÔ VÀ NÔ LỆ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở phương Đông.
a.Điều kiện tự nhiên:
- Ở ven các con sông lớn: Sông Nin (Ai Cập), Sông Tigrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), Sông Hằng, sông Ấn (Ấn Độ), Sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc)…
(+) Thuận lợi: đất đai màu mỡ, mưa đều đặn theo mùa, nguồn nước dồi dào… thuận lợi cho việc canh tác lúa nước.
(+) Khó khăn: thiên tai, lũ lụt…
=> Để khắc phục khó khăn cư dân phải sống quần tụ tạo thành những trung tâm quần cư lớn, gắn bó trong tổ chức công xã. Khoảng 3500 – 2000 năm TCN ven các con sông lớn ở phương Đông có nhiều các bộ lạc quần tụ.
b. Kinh tế:
Chủ yếu nông nghiệp dùng cày và sức kéo. Ngoài ra, còn làm thủ công nghiệp (gốm, dệt vải…)…
-> Với sự xuất hiện sớm của công cụ bằng kim loại (khoảng 4000 năm trước, đồng thau được sử dụng phổ biến) đã thúc đẩy nhanh quá trình tan rã của xã hội thị tộc.
- Quá trình hình thành nhà nước từ sự liên minh các bộ lạc. Do những yêu cầu trị thủy và điều hành các công việc của đất nước mà người đứng đầu nước cần tập trung quyền lực:
+ Vua đứng đầu và có quyền tối cao.
+ Giúp việc cho vua bộ máy hành chính do quý tộc, tăng lữ đứng đầu, điều hành các việc chính trị, quân sự, kinh tế, hành chính...
Bộ máy nhà nước phương Đông mang tính chất chuyên chế. Trong đó quyền lực quyết định tối cao làVua.
TÍNH CHUYÊN CHẾ CỔ ĐẠI Ở PHƯƠNG ĐÔNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HI LẠP VÀ RÔ MA
Bài 4
2 tiết
1. Thiên nhiên và đời sống của con người.
2. Thị quốc Địa Trung Hải.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HI LẠP VÀ RÔ MA
Bài 4 – Tiết 1
1. Thiên nhiên và đời sống con người
Nêu đặc điểm chính về tự nhiên của Rô ma và Hi Lạp? Tự nhiên đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc sống của con người?
a. Điều kiện tự nhiên.
- Khó khăn:
- Thuận lợi
+ Có nhiều hải cảng tốt, giao thông trên biển dễ dàng, nghề cá và nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Đất canh tác ít, khô cứng, không màu mỡ, chỉ thích hợp trồng các loại cây lâu năm (Nho, táo, cam, Ô liu… )
=> thiếu lương thực phải nhập khẩu
- Hi lạp và Rô ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, có nhiều đảo và bán đảo. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
b. Cuộc sống ban đầu:
Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN ở vùng Địa Trung Hải có sự kiện làm thay đổi đời sống của con người. Đó là sự kiện gì? Đời sống con người thay đổi như thế nào từ sự kiện đó?
Ý nghĩa:
+ Diện tích trồng trọt: nho, ôliu, táo, cam, chanh… tăng
+ Thủ công nghiệp: phát đạt. Nhiều xưởng thủ công quy mô lớn, chuyên môn hoá cao, nhiều thợ tài hoa…luyện kim, đồ gốm, đồ gỗ, nấu rượu, dầu ôliu…..)
+ Thương nghiệp: mở rộng, buôn bán khắp Địa Trung Hải,có sử dụng những đồng tiền riêng thuộc loại cổ nhất thế giới, nô lệ là hàng hoá quan trọng nhất
- Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN cư dân Địa Trung Hải biết dùng đồ sắt.
=> Hi Lạp và Rôma sớm trở thành quốc gia giàu mạnh với đặc trưng kinh tế là công thương nghiệp phát triển.
? Nền kinh tế chính của Hi Lạp và Rô ma là gì?
2.Thị quốc Địa Trung Hải.
+ Điều kiện tự nhiên: Địa hình bị chia cắt, ít có điều kiện tập trung dân cư.
+ Kinh tế: Chủ yếu sản xuất thủ công và buôn bán nên cư dân không cần tập trung đông đúc một nơi.
? Thị quốc ra đời trên cơ sở nào?
- Thị quốc là một nước, trong đó thành thị là chủ yếu. Trong thành thị có lâu đài,phố xá,sân vận động, nhà hát và bến cảng...
Nền kinh tế chính là: buôn bán
Thị quốc rất giàu có.
+ Công dân : Dân địa phương có quyền công dân.
+ Kiều dân : Dân nơi khác đến ngụ cư được tự do buôn bán, làm ăn nhưng không được tham gia các hoạt động chính trị.
+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong các Thị quốc Nô lệ có số lượng đông, bị bóc lột nặng nề, bị khinh rẻ, không có quyền lợi gì. Thân phận phụ thuộc hoàn toàn vào chủ nô, là tài sản riêng của chủ nô, nô lệ cũng có thể coi là món hàng để trao đổi… Cuộc sống khổ cực Nhiều khi nô lệ đứng dậy đấu tranh.
a. Nguyên nhân ra đời.
b. Tổ chức của thị quốc:
c. Cư dân trong thị quốc.
? Thị quốc tổ chức như thế nào?
? Trong thị quốc gồm những ai sinh sống, quyền lợi của họ như thế nào?
c. Thể chế nhà nước
Nhà nước ở các quốc gia Địa Trung Hải được tổ chức như thế nào?
-Tính chất: dân chủ:
+ Không chấp nhận vua, mọi công dân được đi bầu cử lập ra cơ quan nhà nước quyết định mọi chính sách,công việc của đất nước.
+ Hội đồng 500 ở ATen (vai trò như Quốc hội), nhiệm kì 1 năm do dân bầu.
Bản chất của nhà nước: là nền dân chủ chủ nô
Hình thái kinh tế xã hội là: Chế độ chiếm nô.
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội chiếm nô là gì? Chỉ rõ những nguyên nhân của những mâu thuẫn ấy?
Em hiểu như thế nào về nền dân chủ chủ nô và chế độ chiếm nô của các quốc gia cổ đại phương Tây?
Bản chất của nhà nước dân chủ chủ nô là vì:
- Nắm quyền thống trị là đại đa số tầng lớp quý tộc chủ nô.
- Những người có quyền bầu cử là công dân gốc ATen.
- Các hoạt động bầu cử, chính trị chỉ diễn ra ở ATen. Vì vậy chỉ có một số dân tự do ở ngay ATen mới được bầu cử.
Như vậy nền dân chủ ở ATen chỉ là nền dân chủ của một số nhóm người.
- Trong đó: Sự giàu có của ATen và tầng lớp chủ nô đều dựa trên sự bóc lột hà khắc sức lao động của chủ nô lên nô lệ.
Ven các sông lớn trên thế giới
Ven bờ biển Địa Trung Hải
Đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ, mềm, xốp. Nguồn nước thuận lợi.
Núi đồi và cao nguyên, đất trồng lúa ít, khô cứng.
Nông nghiệp trồng lúa nước
Thủ công và thương nghiệp
Cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN công cụ kim loại xuất hiện nhà nước ra đời.
Đầu thiên niên kỷ I TCN công cụ sắt xuất hiện nhà nước ra đời.
2 tầng lớp chính: Nông dân công xã và quý tộc
2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ
Nhà nước chuyên chế cổ đại
Nhà nước dân chủ chủ nô
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Lập bảng theo mẫu sau:
CÂU HỎI CHUẨN BỊ BÀI
1. Nêu những thành tựu về kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp, Rô ma.
2. Em hiểu thế nào về chế độ chiếm nô ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
3. Sưu tầm tranh ảnh về những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp, Rô ma.
Cây ô-liu
Lá và quả ô-liu
Nho
Chanh
Cam
Xưởng chế biến dầu ô liu ở nam Italia
Dầu Ôliu
NGHỀ THỦ CÔNG CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY CỔ ĐẠI
Hải cảng Pi-rê (Hi Lạp)
THƯƠNG NGHIỆP
VIỆN NGUYÊN LÃO Ở A - TEN
CUỘC SỐNG THƯỜNG NGÀY CỦA NÔ LỆ
NÔ LỆ VÀ NHỮNG TRẬN ĐÒN ROI
CUỘC SỐNG CỦA CHỦ NÔ VÀ NÔ LỆ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đường Duy Toại
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)