Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma
Chia sẻ bởi Giang Thành Giang |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY - HI LẠP VÀ RÔ-MA
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Nội dung
I. Cơ sở hình thành.
Điều kiện tự nhiên.
Kinh tế.
II. Thị quốc Địa Trung Hải.
Thành lập.
Thể chế dân chủ cổ đại.
III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
Lịch và chữ viết.
Sự ra đời của khoa học.
Văn học.
Nghệ thuật.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
I. Cơ sở hình thành.
Điều kiện tự nhiên:
RÔ MA
BIỂN ĐỊA TRUNG HẢI
HY LẠP
BIỂN ĐEN
BIỂN
ĐẠI
TÂY
DƯƠNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
2. Kinh tế:
- Sớm biết đi biển, buôn bán, trồng trọt.
- Thủ công nghiệp: phát triển mạnh: đồ gốm, đồ da, mỹ nghệ, nấu rượu…
- Thương mại đường biển phát triển , hàng hóa chính là nô lệ.
- Hylạp và Roma trở thành các quốc gia giàu mạnh.
Bài tập 1
1. Tại sao với lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng đồng cư dân phương Tây cổ đại không thể phát triển nền sản xuất nông nghiệp của mình như ở phương Đông cổ đại?
A. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
B. Đất đai khô và rắn, rất khó canh tác.
C. Cư dân cổ đại phương Tây không chú ý đến sản xuất nông nghiệp bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
D. Ý A và B đúng.
2. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt từ khoảng :
A. 2000 năm TCN.
B. đầu thiên niên kỉ I TCN.
C. những năm TCN.
D. những năm đầu SCN.
3. Đất đai vùng Địa Trung Hải thích hợp với việc trồng trọt loại cây nào?
A. Lúa mạch, lúa mì.
B. Các cây lương thực, thực phẩm ngắn ngày.
C. Cây lưu niên có giá trị cao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
4. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải phải mua từ bên ngoài những mặt hàng nào?
A. Hàng tiêu dùng.
B. Hàng thủ công.
C. Hàng xa xỉ phẩm.
D. Lúa mạch, lúa mì.
5. Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là :
A. nông nghiệp thâm canh.
B. chăn nuôi gia súc và đánh cá.
C. làm gốm, dệt vải.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
6. Hàng hóa quan trọng bật nhất ở vùng Địa Trung Hải là :
A. nô lệ.
B. sắt.
C. lương thực.
D. hàng thủ công.
7. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là :
A. chủ nô.
B. người bình dân.
C. nô lệ.
D. kiều dân.
8. Đê-rốt và Pi-rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi :
A. những xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn người lao động.
B. là trung tâm mua bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại.
C. là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại.
D. là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương
Tây.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
II. Thị quốc Địa Trung Hải.
1. Thành lập:
- Do điều kiện tự nhiên và kinh tế, dân cư không tập trung đông.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển nên thành thị sớm xuất hiện, là cơ sở hình thành các thị quốc.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
2. Thể chế dân chủ cổ đại:
Tiêu biểu là thị quốc Athène với hơn 30.000 dân.
Thể chế mang tính dân chủ nhưng dựa trên cơ sở bóc lột nô lệ.
THỂ CHẾ DÂN CHỦ PHƯƠNG TÂY
ĐẠI HỘI CÔNG DÂN
HỘI ĐỒNG 500
10 VIÊN CHỨC
BÀN VÀ QUYẾT ĐỊNH
BUÔN BÁN
DÙNG NGÂN QUỸ
TRỢ CẤP
CHIẾN TRANH
Tính chất dân chủ của thị quốc
Quyền lực nằm trong tay Đại hội công dân,
Hội đồng 500 .
Mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết
những việc lớn của quốc gia.
Pê-ri-clét
(495? - 429 TCN)
THỂ CHẾ DÂN CHỦ PHƯƠNG TÂY
ĐẠI HỘI CÔNG DÂN
HỘI ĐỒNG 500
10 VIÊN CHỨC
BÀN VÀ QUYẾT ĐỊNH
BUÔN BÁN
DÙNG NGÂN QUỸ
TRỢ CẤP
CHIẾN TRANH
CHẾ ĐỘ CHIẾM NÔ
CHỦ NÔ
HY LẠP
RÔ MA
NÔ LỆ
Trồng, hái nho.
Chèo thuyền.Khai mỏ.
Khuân vác.
Trồng, hái nho.
Chèo thuyền.Khai mỏ.
Khuân vác
CHIẾN TRANH
ĐẤU SĨ
Khải hoàn môn Trai-an
ở Bê-nê-ven-tô, Nam I-ta-li-a
Bài tập 2
9. Đứng đầu trong chế độ xã hội cổ đại Địa Trung Hải là :
A. quí tộc.
B. chủ nô.
C. vua.
D. thương nhân.
10. Trong xã hội cổ đại phương Tây bao gồm nhiều giai cấp, ngoại trừ :
A. chủ nô.
B. nô lệ.
C. những người bình dân.
D. nông dân công xã.
11. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là :
A. thành bang.
B. thị quốc.
C. vương quốc.
D. ý A và B đúng.
12. Đặc điểm nổi bật nhất của các nhà nước cổ đại phương Tây là :
A. là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công.
B. tồn tại một nền sinh hoạt dân chủ.
C. mỗi thành thị là một nước.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
13. Ở vùng Địa Trung Hải, mỗi thành thị trở thành một quốc gia vì :
A. địa hình nhiều đồi, núi chia cắt đất đai thành những vùng nhỏ.
B. hoạt động kinh tế chủ yếu thiên về nghề buôn và thủ công nghiệp nên không cần tập trung đông đúc dân cư.
C. cả A và B đều đúng.
D. cả A và B đều sai.
14. Phần chủ yếu của một thị quốc là :
A. một pháo đài kiên cố xung quanh là vùng dân cư.
B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
C. các xưởng thủ công.
D. các lãnh địa.
15. Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là :
A. một pháo đài kiên cố xung quanh là vùng dân cư.
B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
C. các xưởng thủ công.
D. các lãnh địa.
16. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của các thị quốc cổ đại?
A. Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế.
B. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước.
C. Hội đồng 500 có vai trò như Quốc Hội.
D. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều có quyền đi bầu Hội đồng 500.
17. Bản chất của nền dân chủ cổ đại phương Tây là :
A. dân chủ chủ nô.
B. dân chủ cộng hòa.
C. dân chủ nhân dân.
D. cả A, B, C đều sai.
18. Ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại, nô lệ thường nổi dậy chống đối chủ nô vì :
A. nô lệ bị chủ nô bóc lột thậm tệ.
B. nô lệ bị khinh rẻ.
C. nô lệ chỉ được coi là công cụ biết nói.
D. cả A, B, C đều đúng.
BÀI TẬP 8
Ở các quốc gia Địa Trung Hải, điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Khoảng thiên niên kỉ II TCN, cư dân Địa Trung Hải biết chế tạo công cụ đồ sắt.
Mỏ bạc ở At-tích sử dụng 2000 lao động để khai thác.
Người Hi Lạp, Rô-ma mua hương liệu từ vùng Hắc Hải.
Thương mại đường biển ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại rất phát triển.
Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ.
Đồng tiền thuộc loại cổ nhất thế giới là đồng tiền Đê-na-riu-xơ (Rô-ma) và đồng tiền có hình chim cú (A-ten).
Gọi là thị quốc Địa Trung Hải vì ở đây mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
A-ten là thị quốc, đại diện cho cả At-tích.
Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ được coi là "công cụ biết nói".
Trong xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma, kiều dân là tầng lớp được tự do buôn bán và có quyền công dân.
Công dân Hy Lạp, Rô-ma họp thành Đại hội công dân, bầu và cử ra các cơ quan nhà nước.
Hội đồng 500 có vai trò như một quốc hội.
Nô lệ ở Hy Lạp và Rô-ma bị bóc lột, khinh rẻ nhưng thường phục tùng hoàn toàn chủ nô.
S
S
Ñ
S
Ñ
Ñ
Ñ
S
Ñ
Ñ
S
Ñ
Ñ
S
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
HY LẠP & ROMA
LỊCH SỬ LỚP 10 - BÀI 5. TIẾT 6
VĂN MINH HY LẠP - LA MÃ CỔ ĐẠI
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Những thành tựu chủ yếu ?
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
CÂU HỎI THẢO LUẬN
-Nhóm 1: Người Hy Lạp-Rôma có cách tính lịch như thế nào? Tại sao nói hệ hệ thống chữ cái Rôma là một cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho loài người?
-Nhóm 2: Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến thời kỳ này mới trở thành khoa học?
-Nhóm 3: Giá trị nghệ thuật Hy Lạp được thể hiện như thế nào?
-Nhóm 4: Tại sao văn hoá cổ Đại Hy Lạp –Rô ma phát triển được như thế?
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Lịch và chữ viết?
"Đường nào cũng về Lamã"
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
1. Lịch và chữ viết:
a. Lịch:
- Người Roma tính được một năm có 365 + ¼ ngày (gần chính xác), có tháng 30, 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày.
b. Chữ viết:
- Người Roma xây dựng được hệ thống chữ cái đơn giản gồm 20 chữ cái, sau hoàn chỉnh thành 26 chữ với cách ghép linh hoạt và hệ thống ngữ pháp chặt chẽ.
- Hình thành hệ thống chữ số La Mã.
- Đây là những cống hiến lớn lao cho nhân loại .
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
-Sự ra đời của khoa học?
-Các nhà khoa học tiêu biểu ?
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Socrates
HOME
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Aristotle
HOME
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Thales
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Pythagore
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Euclide
Hippocrates
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
2. Sự ra đời của khoa học :
Những hiểu biết khoa học đến giai đoạn này mới trở thành khoa học: nhiều định đề, định lý, tác phẩm có giá trị khái quát hóa cao, gắn liền tên tuổi của các nhà bác học: Archimède, Thalès, Pythagore, …
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Văn học?
Hô-me người Hy Lạp sáng tác các bản anh hùng ca nổi tiếng là I-li-at và Ô-đi-xơ.
Ê-sin vở kịch "Ôrexti" - Xô-phô-lơ "Ơ đíp làm vua"
XÔ-PHÔ-LƠ
Ê-SIN
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
3. Văn học :
- Lúc đầu truyền miệng: văn học dân gian (thơ, truyện, truyền thuyết…), sau ghi chép lại thành các tác phẩm (sử thi, kịch…) có giá trị độc đáo.
- Ca kịch được phổ biến và ưa chuộng.
-> Người Roma kế thừa và phát triển.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Nghệ thuật ?
Venus Milo
Thành phố Athens.
Tháp nghiêng Pise
2. Đền Parthenon.
4. Đấu trường Colideum
Thế kỷ XI-XIV
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
4. Nghệ thuật :
+ Điêu khắc :
Nữ thần Athéna Thần Venus Lực sĩ ném dĩa
Đấu sĩ Rô ma
Đấu trường Rô ma
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
4. Nghệ thuật:
- Người Hy Lạp để lại nhiều đền đài và tượng đạt đến trình độ tuyệt mỹ với chất liệu thạch cao và cẩm thạch trắng, tạo nên vẻ đẹp thanh thoát, tinh tế, tươi tắn, sống động (đền Parthènon, thần Vệ nữ…)
- Người Roma có nhiều công trình kiến trúc oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng (đấu trường, đền đài…).
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Toàn cảnh đền Parthenon
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Đền Parthenon
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
ĐẤU TRƯỜNG COLOSSEUM
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Khải hoàn môn La mã
CÂU HỎI CỦNG CO BÀI TẬP
18. Người Hi Lạp biết trái đất hình cầu là nhờ :
A. Nghề nông.
B. Buôn bán.
C. Đi biển.
D. Quan sát thiên văn.
19. Người Rô-ma đã tính được một năm có :
A. 366 ngày.
B. 365 ngày và .
C. 365 ngày và .
D. 364 ngày.
20. Ban đầu hệ thống chữ cái của người Rô-ma có :
A. 26 chữ cái.
B. 22 chữ cái.
C. 20 chữ cái.
D. 25 chữ cái.
21. Định lí về các cạnh của tam giác vuông là của :
A. Pi-ta-go.
B. Ta-lét.
C. Ơ-clít.
D. Ac-si-mét.
22. I-li-át và Ô-đi-xê là anh hùng ca nổi tiếng của :
A. Rô-ma.
B. Lưỡng Hà.
C. Trung Quốc.
D. Hi Lạp.
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Câu hỏi :
Tại sao văn hoá thời cổ đại Hy lạp - Roma có thể phát triển được như thế ?
-------------------------
Câu hỏi :
Viết ký hiệu A xác định giá trị nghệ thuật , ký hiệu B xác định giá trị hiện thực vào bảng sau :
Trả lời
Điền đúng (Đ) , sai (S) vào ô trống ở mỗi dòng nhằm xác định giá trị của những tác phẩm văn học :
Trả lời :
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Củng cố nội dung
I. Thiên nhiên và đời sống của con người.
Điều kiện tự nhiên.
Cuộc sống ban đầu.
II. Thị quốc Địa Trung Hải.
Thành lập.
Thể chế dân chủ cổ đại.
III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
Lịch và chữ viết.
Sự ra đời của khoa học.
Văn học.
Nghệ thuật.
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
HY LẠP & ROMA
LỊCH SỬ LỚP 10 - BÀI 5. TIẾT 6
HẾT
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY - HI LẠP VÀ RÔ-MA
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Nội dung
I. Cơ sở hình thành.
Điều kiện tự nhiên.
Kinh tế.
II. Thị quốc Địa Trung Hải.
Thành lập.
Thể chế dân chủ cổ đại.
III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
Lịch và chữ viết.
Sự ra đời của khoa học.
Văn học.
Nghệ thuật.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
I. Cơ sở hình thành.
Điều kiện tự nhiên:
RÔ MA
BIỂN ĐỊA TRUNG HẢI
HY LẠP
BIỂN ĐEN
BIỂN
ĐẠI
TÂY
DƯƠNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
2. Kinh tế:
- Sớm biết đi biển, buôn bán, trồng trọt.
- Thủ công nghiệp: phát triển mạnh: đồ gốm, đồ da, mỹ nghệ, nấu rượu…
- Thương mại đường biển phát triển , hàng hóa chính là nô lệ.
- Hylạp và Roma trở thành các quốc gia giàu mạnh.
Bài tập 1
1. Tại sao với lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng đồng cư dân phương Tây cổ đại không thể phát triển nền sản xuất nông nghiệp của mình như ở phương Đông cổ đại?
A. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
B. Đất đai khô và rắn, rất khó canh tác.
C. Cư dân cổ đại phương Tây không chú ý đến sản xuất nông nghiệp bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
D. Ý A và B đúng.
2. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt từ khoảng :
A. 2000 năm TCN.
B. đầu thiên niên kỉ I TCN.
C. những năm TCN.
D. những năm đầu SCN.
3. Đất đai vùng Địa Trung Hải thích hợp với việc trồng trọt loại cây nào?
A. Lúa mạch, lúa mì.
B. Các cây lương thực, thực phẩm ngắn ngày.
C. Cây lưu niên có giá trị cao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
4. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải phải mua từ bên ngoài những mặt hàng nào?
A. Hàng tiêu dùng.
B. Hàng thủ công.
C. Hàng xa xỉ phẩm.
D. Lúa mạch, lúa mì.
5. Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là :
A. nông nghiệp thâm canh.
B. chăn nuôi gia súc và đánh cá.
C. làm gốm, dệt vải.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
6. Hàng hóa quan trọng bật nhất ở vùng Địa Trung Hải là :
A. nô lệ.
B. sắt.
C. lương thực.
D. hàng thủ công.
7. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là :
A. chủ nô.
B. người bình dân.
C. nô lệ.
D. kiều dân.
8. Đê-rốt và Pi-rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi :
A. những xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn người lao động.
B. là trung tâm mua bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại.
C. là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại.
D. là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương
Tây.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
II. Thị quốc Địa Trung Hải.
1. Thành lập:
- Do điều kiện tự nhiên và kinh tế, dân cư không tập trung đông.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển nên thành thị sớm xuất hiện, là cơ sở hình thành các thị quốc.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
2. Thể chế dân chủ cổ đại:
Tiêu biểu là thị quốc Athène với hơn 30.000 dân.
Thể chế mang tính dân chủ nhưng dựa trên cơ sở bóc lột nô lệ.
THỂ CHẾ DÂN CHỦ PHƯƠNG TÂY
ĐẠI HỘI CÔNG DÂN
HỘI ĐỒNG 500
10 VIÊN CHỨC
BÀN VÀ QUYẾT ĐỊNH
BUÔN BÁN
DÙNG NGÂN QUỸ
TRỢ CẤP
CHIẾN TRANH
Tính chất dân chủ của thị quốc
Quyền lực nằm trong tay Đại hội công dân,
Hội đồng 500 .
Mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết
những việc lớn của quốc gia.
Pê-ri-clét
(495? - 429 TCN)
THỂ CHẾ DÂN CHỦ PHƯƠNG TÂY
ĐẠI HỘI CÔNG DÂN
HỘI ĐỒNG 500
10 VIÊN CHỨC
BÀN VÀ QUYẾT ĐỊNH
BUÔN BÁN
DÙNG NGÂN QUỸ
TRỢ CẤP
CHIẾN TRANH
CHẾ ĐỘ CHIẾM NÔ
CHỦ NÔ
HY LẠP
RÔ MA
NÔ LỆ
Trồng, hái nho.
Chèo thuyền.Khai mỏ.
Khuân vác.
Trồng, hái nho.
Chèo thuyền.Khai mỏ.
Khuân vác
CHIẾN TRANH
ĐẤU SĨ
Khải hoàn môn Trai-an
ở Bê-nê-ven-tô, Nam I-ta-li-a
Bài tập 2
9. Đứng đầu trong chế độ xã hội cổ đại Địa Trung Hải là :
A. quí tộc.
B. chủ nô.
C. vua.
D. thương nhân.
10. Trong xã hội cổ đại phương Tây bao gồm nhiều giai cấp, ngoại trừ :
A. chủ nô.
B. nô lệ.
C. những người bình dân.
D. nông dân công xã.
11. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là :
A. thành bang.
B. thị quốc.
C. vương quốc.
D. ý A và B đúng.
12. Đặc điểm nổi bật nhất của các nhà nước cổ đại phương Tây là :
A. là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công.
B. tồn tại một nền sinh hoạt dân chủ.
C. mỗi thành thị là một nước.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
13. Ở vùng Địa Trung Hải, mỗi thành thị trở thành một quốc gia vì :
A. địa hình nhiều đồi, núi chia cắt đất đai thành những vùng nhỏ.
B. hoạt động kinh tế chủ yếu thiên về nghề buôn và thủ công nghiệp nên không cần tập trung đông đúc dân cư.
C. cả A và B đều đúng.
D. cả A và B đều sai.
14. Phần chủ yếu của một thị quốc là :
A. một pháo đài kiên cố xung quanh là vùng dân cư.
B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
C. các xưởng thủ công.
D. các lãnh địa.
15. Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là :
A. một pháo đài kiên cố xung quanh là vùng dân cư.
B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
C. các xưởng thủ công.
D. các lãnh địa.
16. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của các thị quốc cổ đại?
A. Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế.
B. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước.
C. Hội đồng 500 có vai trò như Quốc Hội.
D. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều có quyền đi bầu Hội đồng 500.
17. Bản chất của nền dân chủ cổ đại phương Tây là :
A. dân chủ chủ nô.
B. dân chủ cộng hòa.
C. dân chủ nhân dân.
D. cả A, B, C đều sai.
18. Ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại, nô lệ thường nổi dậy chống đối chủ nô vì :
A. nô lệ bị chủ nô bóc lột thậm tệ.
B. nô lệ bị khinh rẻ.
C. nô lệ chỉ được coi là công cụ biết nói.
D. cả A, B, C đều đúng.
BÀI TẬP 8
Ở các quốc gia Địa Trung Hải, điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Khoảng thiên niên kỉ II TCN, cư dân Địa Trung Hải biết chế tạo công cụ đồ sắt.
Mỏ bạc ở At-tích sử dụng 2000 lao động để khai thác.
Người Hi Lạp, Rô-ma mua hương liệu từ vùng Hắc Hải.
Thương mại đường biển ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại rất phát triển.
Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ.
Đồng tiền thuộc loại cổ nhất thế giới là đồng tiền Đê-na-riu-xơ (Rô-ma) và đồng tiền có hình chim cú (A-ten).
Gọi là thị quốc Địa Trung Hải vì ở đây mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
A-ten là thị quốc, đại diện cho cả At-tích.
Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ được coi là "công cụ biết nói".
Trong xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma, kiều dân là tầng lớp được tự do buôn bán và có quyền công dân.
Công dân Hy Lạp, Rô-ma họp thành Đại hội công dân, bầu và cử ra các cơ quan nhà nước.
Hội đồng 500 có vai trò như một quốc hội.
Nô lệ ở Hy Lạp và Rô-ma bị bóc lột, khinh rẻ nhưng thường phục tùng hoàn toàn chủ nô.
S
S
Ñ
S
Ñ
Ñ
Ñ
S
Ñ
Ñ
S
Ñ
Ñ
S
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
HY LẠP & ROMA
LỊCH SỬ LỚP 10 - BÀI 5. TIẾT 6
VĂN MINH HY LẠP - LA MÃ CỔ ĐẠI
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Những thành tựu chủ yếu ?
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
CÂU HỎI THẢO LUẬN
-Nhóm 1: Người Hy Lạp-Rôma có cách tính lịch như thế nào? Tại sao nói hệ hệ thống chữ cái Rôma là một cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho loài người?
-Nhóm 2: Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến thời kỳ này mới trở thành khoa học?
-Nhóm 3: Giá trị nghệ thuật Hy Lạp được thể hiện như thế nào?
-Nhóm 4: Tại sao văn hoá cổ Đại Hy Lạp –Rô ma phát triển được như thế?
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Lịch và chữ viết?
"Đường nào cũng về Lamã"
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
1. Lịch và chữ viết:
a. Lịch:
- Người Roma tính được một năm có 365 + ¼ ngày (gần chính xác), có tháng 30, 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày.
b. Chữ viết:
- Người Roma xây dựng được hệ thống chữ cái đơn giản gồm 20 chữ cái, sau hoàn chỉnh thành 26 chữ với cách ghép linh hoạt và hệ thống ngữ pháp chặt chẽ.
- Hình thành hệ thống chữ số La Mã.
- Đây là những cống hiến lớn lao cho nhân loại .
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
-Sự ra đời của khoa học?
-Các nhà khoa học tiêu biểu ?
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Socrates
HOME
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Aristotle
HOME
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Thales
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Pythagore
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Euclide
Hippocrates
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
2. Sự ra đời của khoa học :
Những hiểu biết khoa học đến giai đoạn này mới trở thành khoa học: nhiều định đề, định lý, tác phẩm có giá trị khái quát hóa cao, gắn liền tên tuổi của các nhà bác học: Archimède, Thalès, Pythagore, …
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Văn học?
Hô-me người Hy Lạp sáng tác các bản anh hùng ca nổi tiếng là I-li-at và Ô-đi-xơ.
Ê-sin vở kịch "Ôrexti" - Xô-phô-lơ "Ơ đíp làm vua"
XÔ-PHÔ-LƠ
Ê-SIN
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
3. Văn học :
- Lúc đầu truyền miệng: văn học dân gian (thơ, truyện, truyền thuyết…), sau ghi chép lại thành các tác phẩm (sử thi, kịch…) có giá trị độc đáo.
- Ca kịch được phổ biến và ưa chuộng.
-> Người Roma kế thừa và phát triển.
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Nghệ thuật ?
Venus Milo
Thành phố Athens.
Tháp nghiêng Pise
2. Đền Parthenon.
4. Đấu trường Colideum
Thế kỷ XI-XIV
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
4. Nghệ thuật :
+ Điêu khắc :
Nữ thần Athéna Thần Venus Lực sĩ ném dĩa
Đấu sĩ Rô ma
Đấu trường Rô ma
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
4. Nghệ thuật:
- Người Hy Lạp để lại nhiều đền đài và tượng đạt đến trình độ tuyệt mỹ với chất liệu thạch cao và cẩm thạch trắng, tạo nên vẻ đẹp thanh thoát, tinh tế, tươi tắn, sống động (đền Parthènon, thần Vệ nữ…)
- Người Roma có nhiều công trình kiến trúc oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng (đấu trường, đền đài…).
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Toàn cảnh đền Parthenon
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Đền Parthenon
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
ĐẤU TRƯỜNG COLOSSEUM
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Khải hoàn môn La mã
CÂU HỎI CỦNG CO BÀI TẬP
18. Người Hi Lạp biết trái đất hình cầu là nhờ :
A. Nghề nông.
B. Buôn bán.
C. Đi biển.
D. Quan sát thiên văn.
19. Người Rô-ma đã tính được một năm có :
A. 366 ngày.
B. 365 ngày và .
C. 365 ngày và .
D. 364 ngày.
20. Ban đầu hệ thống chữ cái của người Rô-ma có :
A. 26 chữ cái.
B. 22 chữ cái.
C. 20 chữ cái.
D. 25 chữ cái.
21. Định lí về các cạnh của tam giác vuông là của :
A. Pi-ta-go.
B. Ta-lét.
C. Ơ-clít.
D. Ac-si-mét.
22. I-li-át và Ô-đi-xê là anh hùng ca nổi tiếng của :
A. Rô-ma.
B. Lưỡng Hà.
C. Trung Quốc.
D. Hi Lạp.
VĂN HÓA CỔ ĐẠI HY LẠP - ROMA
Câu hỏi :
Tại sao văn hoá thời cổ đại Hy lạp - Roma có thể phát triển được như thế ?
-------------------------
Câu hỏi :
Viết ký hiệu A xác định giá trị nghệ thuật , ký hiệu B xác định giá trị hiện thực vào bảng sau :
Trả lời
Điền đúng (Đ) , sai (S) vào ô trống ở mỗi dòng nhằm xác định giá trị của những tác phẩm văn học :
Trả lời :
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
Củng cố nội dung
I. Thiên nhiên và đời sống của con người.
Điều kiện tự nhiên.
Cuộc sống ban đầu.
II. Thị quốc Địa Trung Hải.
Thành lập.
Thể chế dân chủ cổ đại.
III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
Lịch và chữ viết.
Sự ra đời của khoa học.
Văn học.
Nghệ thuật.
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
HY LẠP & ROMA
LỊCH SỬ LỚP 10 - BÀI 5. TIẾT 6
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giang Thành Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)