Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma
Chia sẻ bởi Nguyễn Dung |
Ngày 10/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LAP VÀ RÔ-MA
1. THIÊN NHIÊN VÀ ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI
- Điều kiện tự nhiên
+ Thuận lợi: giáp biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất khô và rắn.
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: Trồng các cây lưu niên (nho, cam, canh, ôliu)
+ Thủ công nghiệp rất phát đạt: luyện kim, làm gốm, đồ mỹ nghệ…
Bình gốm cổ Hy Lạp
Hy Lạp, Rôma trở nên giàu mạnh
Nho
Chanh
Cam
+ Thương nghiệp: Nô lệ là hàng hóa quan trọng nhất. Mỗi thị quốc đều có đồng tiền riêng.
Cảng biển Pi-rê ở Hi Lạp
2. THỊ QUỐC ĐỊA TRUNG HẢI
Thị quốc: Thành thị là quốc gia.
Chính trị: Không chấp nhận có vua, đại hội công dân và hội đồng 500 người có quyền bầu ra các cơ quan nhà nước và quyết định mọi công việc.
Bản chất: dân chủ chủ nô, dựa trên sự bóc lột thậm tệ nô lệ.
- Xã hội có 3 giai cấp cơ bản:
Chủ xưởng, chủ nô: giàu có, có thế lực chính trị, có quyền công dân
Tự do buôn bán, sinh sống, không có quyền công dân
Không có quyền gì, là tài sản riêng của mỗi chủ nô
- Lịch: 1 năm có 365 và ¼ ngày, các tháng lần lượt có 30, 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.
3. VĂN HÓA CỔ ĐẠI HI LẠP, RÔ MA.
- Chữ viết: hệ thống chữ cái A, B, C…ra đời, là cống hiến vĩ đại đối với nhân loại.
- Khoa học: những hiểu biết của con người thực sự trở thành khoa học vì được nâng lên thành các định lí, tiên đề, có độ khái quát cao.
3. VĂN HÓA CỔ ĐẠI HI LẠP, RÔ MA.
Định lí Pitago: bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của 2 cạnh kề còn lại
Định lí Ta-lét: định lí Ta lét trong tam giác, định lí Ta lét đảo, hệ quả của định lí Ta lét.
Văn học: Các bản anh hùng ca nổi tiếng như Ô-li-át, Ô-đi-xê.
Nghệ thuật:
Đấu trường Rô ma
Bài tập về nhà
Lập bảng theo mẫu sau:
Ven các sông lớn trên thế giới
Ven bờ biển Địa Trung Hải
Đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ, mềm
Núi đồi và cao nguyên, đất trồng lúa ít, khô cứng
Nông nghiệp trồng lúa nước
Thủ công và thương nghiệp
Cuối TN kỷ IV đầu TN kỷ III TCN
Đầu TN kỷ I TCN
2 tầng lớp chính: Nông dân công xã và quý tộc
2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ
Nhà nước chuyên chế cổ đại
Nhà nước dân chủ chủ nô
Sử dụng , chế tạo công cụ đồng
Sử dụng, chế tạo công cụ sắt
1. THIÊN NHIÊN VÀ ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI
- Điều kiện tự nhiên
+ Thuận lợi: giáp biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất khô và rắn.
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: Trồng các cây lưu niên (nho, cam, canh, ôliu)
+ Thủ công nghiệp rất phát đạt: luyện kim, làm gốm, đồ mỹ nghệ…
Bình gốm cổ Hy Lạp
Hy Lạp, Rôma trở nên giàu mạnh
Nho
Chanh
Cam
+ Thương nghiệp: Nô lệ là hàng hóa quan trọng nhất. Mỗi thị quốc đều có đồng tiền riêng.
Cảng biển Pi-rê ở Hi Lạp
2. THỊ QUỐC ĐỊA TRUNG HẢI
Thị quốc: Thành thị là quốc gia.
Chính trị: Không chấp nhận có vua, đại hội công dân và hội đồng 500 người có quyền bầu ra các cơ quan nhà nước và quyết định mọi công việc.
Bản chất: dân chủ chủ nô, dựa trên sự bóc lột thậm tệ nô lệ.
- Xã hội có 3 giai cấp cơ bản:
Chủ xưởng, chủ nô: giàu có, có thế lực chính trị, có quyền công dân
Tự do buôn bán, sinh sống, không có quyền công dân
Không có quyền gì, là tài sản riêng của mỗi chủ nô
- Lịch: 1 năm có 365 và ¼ ngày, các tháng lần lượt có 30, 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.
3. VĂN HÓA CỔ ĐẠI HI LẠP, RÔ MA.
- Chữ viết: hệ thống chữ cái A, B, C…ra đời, là cống hiến vĩ đại đối với nhân loại.
- Khoa học: những hiểu biết của con người thực sự trở thành khoa học vì được nâng lên thành các định lí, tiên đề, có độ khái quát cao.
3. VĂN HÓA CỔ ĐẠI HI LẠP, RÔ MA.
Định lí Pitago: bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của 2 cạnh kề còn lại
Định lí Ta-lét: định lí Ta lét trong tam giác, định lí Ta lét đảo, hệ quả của định lí Ta lét.
Văn học: Các bản anh hùng ca nổi tiếng như Ô-li-át, Ô-đi-xê.
Nghệ thuật:
Đấu trường Rô ma
Bài tập về nhà
Lập bảng theo mẫu sau:
Ven các sông lớn trên thế giới
Ven bờ biển Địa Trung Hải
Đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ, mềm
Núi đồi và cao nguyên, đất trồng lúa ít, khô cứng
Nông nghiệp trồng lúa nước
Thủ công và thương nghiệp
Cuối TN kỷ IV đầu TN kỷ III TCN
Đầu TN kỷ I TCN
2 tầng lớp chính: Nông dân công xã và quý tộc
2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệ
Nhà nước chuyên chế cổ đại
Nhà nước dân chủ chủ nô
Sử dụng , chế tạo công cụ đồng
Sử dụng, chế tạo công cụ sắt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)