Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Quân |
Ngày 09/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
1. Sau Chiến tranh chống Nhật, từ năm 1946 đến 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào?
Đảng Cộng sản và Đảng Quốc dân hợp tác.
Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Đảng Quốc dân.
Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.
2. Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại như thế nào từ năm 1949 - 1959 ?
Không thiết lập quan hệ đối ngoại với nước nào.
Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình.
Thi hành chính sách đối ngoại chống Liên Xô.
Hợp tác bắt tay với Mĩ.
3. Những biến động lớn về chính trị trong giai đoạn từ năm 1929 - 1978 ở Trung Quốc là gì?
Thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng".
Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt".
Các hợp tác xã được sáp nhập thành các "Công xã nhân dân".
Diễn ra cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản".
4. Đường lối cải cách kinh tế - xã hội được Trung Quốc khởi xướng vào thời gian nào?
Tháng 10 - 1977 .
Tháng 10 - 1978 .
Tháng 12 - 1978 .
Tháng 12 - 1979 .
5. Nước CHND Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
Tháng 10 - 1948 .
Tháng 10 - 1949 .
Tháng 10 - 1950 .
Tháng 10 - 1951 .
6. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Kết thúc 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa; kết thúc ách thống trị phong kiến, tư sản mại bản trên đất nước Trung Quốc.
Đưa nhân dân Trung Quốc bước vào kĩ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
Tăng cường hệ thống của lực lượng XHCN trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
Cả A, B, C đều đúng.
7. Từ năm 1959 đến năm 1978 Trung Quốc bước vào thời kì nào?
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
Ổn định về kinh tế, thực hiện đường lối đối ngoại tích cực.
Không ổn định về kinh tế, thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
Thực hiện công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc.
8. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung Quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cáh - mở cửa?
Hội nghị BCHTƯ Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12 năm 1978.
Đại hội ĐCS Trung Quốc lần thứ XII tháng 9 - 1982 .
Đại hội ĐCS Trung Quốc lần thứ XIII tháng 10 - 1987 .
Bình thường hóa quan hệ Xô - Trung năm 1989 .
9. Ai là người đề xướng và lãnh đạo đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?
Hoa Quốc Phong.
Triệu Tử Dương.
Đặng Tiểu Bình.
Giang Trạch Dân.
10. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì?
Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Nền kĩ thuật, văn hóa giáo dục đạt thành tựu khá cao.
Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
Cả A, B, C đều đúng.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Nước Công hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời như thế nào ? Ý nghĩa ?
Sự thành lập nước CHND Trung Hoa :
Từ năm 1946 – 1949 Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng. Cuối năm 1949 cuộc nội chiến kết thúc, lục địa Trung Quốc được giải phóng. Ngày 1 – 10 – 1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập.
-Ý nghĩa :
+Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+Chấm dứt 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc, xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
+Mở ra kỉ nguyên mới độc lập, tư do và chủ nghĩa xã hội.
+Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
?N D?
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Yêu cầu các em lưu ý những nội dung sau
1, Khái quát cuộc ĐTGĐL ở ĐNÁ. Cách mạng Lào và Campuchia
2, Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
4, Cuộc đấu tranh giành độc lập và quá trình xây dựng đất nước Ấn Độ.
3, Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
A- CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a.Vài nét chung về quá trình đấu tranh độc lập
Câu hỏi
Nêu những nét chung về các nước Đông Nam Á ?
BÀI 4
* Nét chung về các nước Đông Nam Á
ĐNA gồm 11 nước : Việt Nam, Lào , Thai Lan Campuchia, Brunay Indonexia,, Xingapo, Malaixia, Philippin, Mianma và Đông Timo
- Đây được coi là một trong các khu vực phát triển kinh tế năng động nhất thế giới hiện nay.
- Diện tích: 4.5 triệu km2
- Dân số: 556.2 triệu người (2005)
MIENMA
ĐNA. LỤC ĐỊA
THÁI LAN
LÀO
CAMPUCHIA
VIỆT NAM
MALAIXIA
SINGAPORE
INDONESIA
BRUNEY
PHILIPPINE
ĐÔNG TIMO
ĐNA. BIỂN ĐẢO
* Quá trình đấu tranh độc lập của các nước ĐNÁ sau CTTG thứ hai ?
Trình bày vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập các nươc ĐNÁ ?
+ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước ĐNÁ ( trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
Phi-lip-pin
(M)
Ngay khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, nhân dân các nước ĐNÁ đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền, tiêu biểu là ở Indonesia, Việt Nam và lào ( tháng 8 và 10/ 1945 )
+ Ngay sau đó, các nước thực dân phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng đã thất bại và buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước ĐNÁ. Tới giữa những năm 50, nhiều nước ĐNÁ đã giành được độc lập (Phillipin:1946, Mianmar: 1948, Indonesia-1950, Mã Lai -1957… )
+ Tháng 7-1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương giành thắng lợi với hiệp định Geneve về Đông Dương được kí kết. Năm 1975 mới giành độc lập hoàn toàn. Sau đó Brunay giành độc lập 1984, Đôngtimo tách khỏi Indonexia vào 20/5/2002.
Nhân dân Đông Timo trưng cầu dân ý đòi độc lập
Đông Timo
Đi li
14.609 km2
857.000 dân
TT Xanana Gusmao
TƯỢNG ĐÀI ĐỨC MẸ Ở DILI
* Những biến đổi của ĐNÁ sau CTTG thứ hai
- Trước CTTG II hầu hết là thuộc địa, sau CTTG II hầu hết đều giành được độc lập.
- Sau khi giành độc lập đều ra sức xây dựng kinh tế, xã hội và đạt nhiều thành tựu.
- Các nước ĐNA đều gia nhập tổ chức chung là ASEAN để giúp nhau cùng phát triển.
ASEAN 8.8.1967
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thái lan
Philippin
Campuchia
Lào
Mianma
Inđônê xia
Brunây
Malaixia
Xingapo
Việt Nam
Đông Ti-mo
11
b, Lào (1945 -1975)
Lào
Lịch sử
Độc lập Từ Pháp
19.7.1949 – Tuyên bố
22.10.1954 - Công nhận
Dân số (2009): 6.8 triệu người
Mật độ : 26,7 người/km²
(hạng 102)
Trình bày tóm tắt cách mạng Lào ?
* 1945 – 1954: chống Pháp
8/1945, Nhật đầu hàng Lào nổi dậy giành quyền 12/10/1945, tuyên bố độc lập.
3/1946: Pháp quay lại XL Lào đấu tranh.
Việt Nam giúp 7/1954 Pháp ký HĐ Giơnevơ(1954) công nhận độc lập của Lào.
Quân đội Pathet Lào
Tu?ng Kaysone Phomvihane
Souphanouvong
* 1954 - 1975: chống Mỹ
Năm 1955, đảng ND CM Lào thành lập lãnh đạo nhân dân chống Mỹ.
Đầu những năm 70 vùng giải phóng được mở rộng.
21/2/1973 Mỹ ký HĐ Viên Chăn, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.
Từ tháng 5->12/1975 Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
2/12/1975 nước CHDC nhân dân Lào chính thức thành lập.
Bác H? v?i Hòang thân Xuphanuvông
Hòang thân Xuphanuvông
c. Camphuchia
(1954 – 1993)
Di?n tích181.040 km (h?ng 87).
Dn s? (2008)13.388.910 ngu?i
M?t d? 81,8 ngu?i/km (h?ng 118)
Dn s? u?c lu?ng (2011)14.805.385 ngu?i (h?ng 65)
Trình bày tóm tắt cách mạng Campuchia ?
* 1945 – 1954: chống Pháp
- 10/1945, Pháp trở lại xâm lược
- 1951 đảng nhân dân CM Camphuchia thành lập Lãnh đạo nd chống Pháp.
11/1953, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho CPC(danh nghĩa)
7/1954, Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền của CPC.
Hoàng thân Norodom Sihanouk
* 1954 -1970: hòa bình trung lập
Đường lối hòa bình trung lập của Xihanúc được thể hiện như thế nào ?
* 1970 - 1975: chống Mỹ
- 3/1970 Mỹ cùng tay sai lật đổ chính quyền Xihanuc Chống Mỹ.
- 17/4/1975 Phnôm Pênh được giải phóng.
* 1975 - 1979: chống Pônpốt- Iêngxari
- Từ 1975 – 1979 chống tập đoàn Khme đỏ do Pônpốt cầm đầu.
- 7/1/1979 Ponpot bị lật đổ Nước CHND Camphuchia được thành lập.
Khmer Rouge
Pol Pot 1975
Ngày 7-1-1979 thủ ñô Phnom Pênh giải phóng
* Tội ác của chế độ diệt chủng Pôn Pốt Iêng Xari ở Campuchia
BÀI 4
BÀI 4
Nh t di?t ch?ng c?a Pol Pot
BÀI 4
BÀI 4
Ci ch?t bí hi?m c?a trm di?t ch?ng Pơn P?t
Pol Pot chết
* Từ 1979 – nay:hồi sinh – xây dựng lại
- 10/1991 được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế Hiệp định hòa bình về Camphuchia được ký kết tại Pari.
- 9/1993 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội mới, thành lập vương quốc CPC.
BÀI 4
Qu?c Vuong Sihanouk
Lễ đăng quang
của Sihamoni
HUNXEN – RANARIT
Sau hội nghị quốc tế ở Pari về Cămpuchia (10.1991), nhân dân Cămpuchia tổ chức bầu cử quốc hội (5.1993). Quốc hội mới đã ban hành hiến pháp, thiết lập chế độ Vương quốc do quốc vương Xihanuc đứng đầu.
ANGKOWAT HUY?N BÍ
Chùa bạc Campuchia
Chùa vàng Campuchia
Hoàng cung
II.Qu trình xy d?ng v pht tri?n c?a cc nu?c Dơng Nam
1. Nhĩm 5 nu?c sng l?p ASEAN
Indonexia, Malaixia, Philippin, Xingapor, Thi Lan
Thảo luận Nhóm
Nhóm 1: Trình bày mục tiêu của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
Nhóm 2: Trình bày nội dung của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
Nhóm 3: Trình bày những thành tựu của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
Nhóm 4: Trình bày những thành tựu của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
IN ĐÔ NÊ XIA
Borobudur
Gia cac ta
Cộng hòa Indonesia (tiếng Indonesia: Republik Indonesia; Hán Việt: Nam Dương), là một quốc gia nằm giữa hai lục địa Đông Nam Á và Châu Đại Dương. Indonesia gồm 17.508 hòn đảo và với dân số khoảng 237 triệu người, đứng thứ tư thế giới về dân số.
Indonesia là quốc gia có số dân theo Hồi giáo đông nhất thế giới.
Malaixia
KualaLămpua
-Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Hán: 马来西亚, âm Hán Việt: Mã Lai Tây Á) là một liên bang gồm mười ba bang tại Đông Nam Á.[1] Nước này gồm hai vùng địa lý bị chia tách bởi Biển Đông.
-"Malaysia" được chấp nhận năm 1963 khi Liên bang Malaya (tiếng Malay: Persekutuan Tanah Melayu), Singapore, Sabah và Sarawak hình thành một liên bang 14 bang.
-Singapore đã rời khỏi liên bang năm 1965 và sau đó trở thành một quốc gia độc lập.
-Chính trị thuộc quyền thống trị của người Malay, xã hội Malaysia hiện đại không đồng nhất, với cộng đồng người Trung Quốc và Ấn Độ khá lớn.
Tháp đôi Petronas, hay Petronas Towers, là tên một cao ốc tại Kuala Lumpur, Malaysia. Tòa tháp đôi này đã từng là tòa nhà cao nhất thế giới khi đo từ tầng trệt lên đến đỉnh cao nhất của tháp trước khi bị Taipei 101 qua mặt về chiều cao vào ngày 17 tháng 10 năm 2003. Tòa tháp đôi này năm 2003 là tòa tháp đôi cao nhất thế giới. Tòa nhà 1 của tháp này được công ty dầu khí Petronas sử dụng làm văn phòng. Chiều cao đến nóc của tòa nhà là 403m, cao 88 tầng.
Taipei 101 hay Đài Bắc 101 (chữ Hán: 臺北101 hoặc 台北101) là tên của tòa nhà cao nhất thế giới (tính đến năm 2006), đặt tại Đài Bắc, Đài Loan, cao 509 m.
Từ khi khánh thành vào tháng 8 năm 2003, chiều cao tòa nhà này đã vượt qua tòa Tháp đôi Petronas của Malaysia (cao 452 m) và trở thành tòa tháp cao nhất thế giới.
Burj Dubai (tiếng Ả Rập: برج دبي "Tháp Dubai") là một nhà chọc trời siêu cao đang được xây dựng ở "Trung tâm Mới" của Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất. Dù chưa hoàn thành, nó hiện là tòa nhà cao tầng cao nhất thế giới. Khi hoàn thành xây dựng, tòa tháp này sẽ là kết cấu nhân tạo cao nhất thế giới cho đến nay. Theo kế hoạch tòa nhà được đưa vào sử dụng năm 2009, đây là một phần của một tổ hợp phát triển lớn tọa lạc tại "Ngã ba có đường hầm và đường chui đầu tiên" (aka "Đường vòng Phòng thủ") dọc theo Đường Sheikh Zayed tại phố Doha.
Philippin
Manila
Cộng hòa Singapore (người Việt hay đọc là Tân Gia Ba) là quốc gia nhỏ nhất của Đông Nam Á, nằm phía nam của bán đảo Malaysia .
Singapore từng là một làng cá của người Mã Lai khi nó bị chiếm làm thuộc địa của Anh vào thế kỷ 19. Sau đó, quân đội Nhật chiếm đóng Singapore trong Thế chiến thứ hai, và nước này là một phần trong sự liên kết tạo thành Liên bang Mã Lai.
Khi Singapore giành được độc lập năm 1965, với rất ít tài nguyên thiên nhiên, đây là một nước không ổn định về chính trị xã hội và không phát triển về kinh tế. Đầu tư nước ngoài và sự công nghiệp hóa do nhà nước chỉ đạo đã tạo ra một nền kinh tế dựa chủ yếu trên xuất khẩu hàng điện tử và gia công. Sự chủ động của chính phủ trong các vấn đề môi trường đã làm cho sự ô nhiễm môi trường ở Singapor sạch nhất.
Xingapo –quốc đảo sư tử
Lý Quang Diệu (tiếng Anh: Lee Kuan Yew, đôi khi cũng viết là Lee Kwan-Yew; tiếng Hán: 李光耀; bính âm: Lǐ Guāngyào; sinh ngày 16 tháng 9 năm 1923) là thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hoà Singapore, ông đảm nhiệm chức vụ này từ năm 1959 đến năm 1990. Mặc dù đã rời bỏ chức vụ, hiện nay ông vẫn được xem là chính khách có ảnh hưởng lớn thứ nhì tại đảo quốc này (chỉ sau thủ tướng).
Lý Hiển Long (chữ Hán giản thể: 李显龙; chữ Hán phồn thể: 李顯龍; Pinyin: Lǐ Xiǎnlóng; phiên âm tiếng Anh: Lee Hsien Loong, sinh ngày 10 tháng 2 năm 1952) là Thủ tướng thứ ba của Singapore 2004, từng là Bộ trưởng Tài chính. Lý Hiển Long là con cả của thủ tướng đầu tiên của Singapore Lý Quang Diệu. Vợ của Lý Hiển Long, Ho Ching (Hồ Tinh), là Giám đốc điều hành và CEO của công ty quốc doanh Temasek Holdings.
Xingapo : 639 km2 - 3.476.000 dn
Th? dơ : Xingapo
Thành phố XINGAPO
-Thái Lan cũng từng được gọi là Xiêm, đây là tên gọi chính thức của nước này đến ngày 11 tháng 5 năm 1949.
-Từ "Thái" (ไทย) trong tiếng Thái có nghĩa là "tự do".
-"Thái" cũng là tên của người Thái – sắc dân trong đó có khá nhiều người hiện là dân tộc thiểu số có số dân đáng kể ở Trung Quốc vẫn lấy tên là "Xiêm".
-Từ "Thái Lan" trong tiếng Việt có xuất xứ từ tiếng Anh Thailand (trong đó land nghĩa là đất nước, xứ sở).
-Thái Lan thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 6 tháng 8 năm 1976.
-Thái Lan trở thành một thành viên tích cực trong ASEAN, đặc biệt là sau khi chế độ dân chủ được tái lập sau năm 1992.
Thi Lan : 513.115 km2 - 60.300.000 dn
Th? dơ : Bang C?c
Hoàng cung THAI LAN
Thành phố Băng Cốc – THÁI LAN
BANDA SERI BEGAOAN
BRUNAY
Mi-an-ma
2. Nhĩm cc nước Đông Dương
SGK
3. Các nước Đông Nam Á khác
SGK
III. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh khu vực và thế giới như thế nào ?
1. Hoàn cảnh ra đời:
+ ASEAN ra đời vào nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX, trong bối cảnh các nước trong khu vực sau khi giành được độc lập cần có sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
+ Đồng thời còn muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
+ Lúc này, các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu biểu là Cộng đồng châu Âu ( nay là liên minh châu Âu ).
+ Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ(ASEAN ) được thành lập tại Bangkok với sự tham gia của 5 nước Indonesia, Malaysia, Phillipines, Thái Lan và Singapore.
Năm thành lập: 1967
Số dân: 555,3 triệu người
GDP: 799,9 tỉ USD
ASEAN
2. Mục tiêu của ASEAN
Trình bày mục tiêu của tổ chức ASEAN ?
Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa.
Duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Sự kiện nào thể hiện bước phát triển mới của ASEAN ?
3. Ho?t d?ng
-1967 - 1975 : non yếu chưa có vị trí quốc tế.
-2/1976 , H?i ngh? c?p cao l?n th? nh?t h?p t?i Bali (Indonesia) kí k?t Hi?p u?c thn thi?n v h?p tc DNA, dnh d?u s? kh?i s?c c?a ASEAN.
HỘI NGHỊ BA-LI 2/1976 ( INDONESIA )
* Nội dung hiệp ước Bali
( nguyên tắc cơ bản )
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.
- Không ngừng mở rộng thành viên ASEAN, nhất là từ nữa sau thập kỉ 90: Tháng 1/1984, Bru-nây; Việt Nam (1995 ), Lào và Mianmar (1997) , Campuchia (1999)
- Tháng 11/2007, Hiến chương ASEAN được kí, nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
+ ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây đựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.
10 nu?c ASEAN
Ngày 1/1/2010, Vi?t Nam chính th?c đ?m nh?n cuong v? Ch? t?ch ASEAN
ASEAN 10
ASEAN + ba nu?c Nh?t B?n , Hn Qu?c. Trung Quốc
B. ẤN ĐỘ
Diện tích gần 3.3 triệu km²
Dân số tỉ 20 triệu người (2000)
Phía Tây giáp Pakixtan, Apganixtan
Phía Bắc giáp Nepal, Trung Quốc, Butan
Phía Đông giáp vịnh Bengal
Lãnh thổ vừa giáp biển và lục địa
Ấn Độ là một quốc gia Nam Á, chiếm hầu hết tiểu lục địa Ân Độ
Mountbatten và Đảng Quốc Đại
I. Cuộc đấu tranh giành độc lập
-Sau CTTG II, cuộc đấu trang chống TD Anh của nhân dân Ấn Độ do Ñaûng Quoác Ñaïi laõnh ñaïo phaùt trieån maïnh mẽ. Năm 1946, có 848 cuộc bãi công
- TD Anh phải nhượng b? theo " phuong n Maobatlon" chia Ấn Độ thành 2 nhà nước tự trị ?n Độ và Pakixtan.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh. Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước cộng hòa.
Nehru và Indira Gandhi
Indira Gandhi
Rajib Gandhi
Mountbatten và Đảng Quốc Đại
BÀI 4
M.Gandi
BÀI 4
Ông Nehru
Ông Nehru
Vì sao TD Anh phải nhượng bộ và trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ ?
Sự thành lập nước Cộng hòa ?n Độ có ý nghĩa lịch sử gì ?
* Ý nghĩa
Sự ra đời của nước CH Ấn Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân ?n Độ, có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
Ấn Độ (tiếng Hindi: Bharat (भारत गणराज्य); tên cổ: Thiên Trúc 天竺, Quyên Độc 身毒) là một quốc gia Nam Á, chiếm hầu hết tiểu lục địa Ấn Độ. Ấn Độ có ranh giới với Pakistan, Trung Quốc, Myanma, Bangladesh, Nepal, Bhutan và Afghanistan. Ấn Độ là nước đông dân thứ nhì trên thế giới, với dân số trên một tỉ người, và đồng thời lớn thứ bảy về diện tích.
Cộng hoà Ấn Độ xuất hiện trên bản đồ thế giới vào ngày 15 tháng 8 năm 1947. Sự thiết lập nhà nước Ấn Độ là đỉnh cao của cuộc đấu tranh của những người tại Nam Á để thoát khỏi ách thống trị của Đế quốc Anh. Ấn Độ có nền văn minh Ấn hà (Indus) phát triển rực rỡ cách đây 5 nghìn năm. Ấn Độ là nơi sinh trưởng của bốn tôn giáo quan trọng trên thế giới: Ấn Độ giáo (Hindu), Phật giáo, đạo Jaini và đạo Sikh. Trước ngày độc lập, Ấn Độ là một bộ phận trong tiểu lục địa Ấn Độ thuộc Anh.
Mahātmā Gāndhī còn gọi là ông thánh Cam Địa (2 tháng 10 năm 1869 – 30 tháng 1 năm 1948), nguyên tên đầy đủ là Mohandas Karamchand Gandhi (Devanagari: मोहनदास करमचन्द गांधी; Gujarati: મોહનદાસ કરમચંદ ગાંધી), là anh hùng dân tộc Ấn Độ, đã chỉ đạo cuộc kháng chiến chống chế độ thực dân của Đế quốc Anh và giành độc lập cho Ấn Độ với sự ủng hộ nhiệt liệt của hàng triệu người dân. Trong suốt cuộc đời, ông phản đối tất cả các hình thức khủng bố bạo lực và thay vào đó, chỉ áp dụng những tiêu chuẩn đạo đức tối cao. Nguyên lí bất bạo lực (còn gọi là bất hại) được ông đề xướng với tên Chấp trì chân lí (sa. satyāgraha) đã ảnh hưởng đến các phong trào đấu tranh bất bạo động trong và ngoài nước cho đến ngày nay, bao gồm phong trào Vận động Quyền công dân tại Hoa Kỳ (American Civil Rights Movement) được dẫn đầu bởi Martin Luther King, Jr...
Từ lúc lãnh đạo cuộc đấu tranh giành tự do và đứng đầu đảng Quốc dân Đại hội Ấn Độ (Indian National Congress) năm 1918, ông được hàng triệu dân Ấn Độ gọi một cách tôn kính là Mahātmā, nghĩa là "Linh hồn lớn", "Vĩ nhân" hoặc "Đại nhân". Danh hiệu có gốc tiếng Phạn này được triết gia và người đoạt giải Nobel văn chương Rabindranath Tagore dùng lần đầu khi đón chào Gandhi tại Mumbai (hay Bombay) ngày 9 tháng 1 năm 1915.
Ngoài việc được xem là một trong những môn đồ Ấn Độ giáo và những nhà lãnh đạo Ấn Độ vĩ đại nhất, ông còn được nhiều người Ấn tôn kính như một Quốc phụ (gọi theo tiếng Hindi là Bapu). Ngày sinh của ông, 2 tháng 10, là ngày lễ quốc gia của Ấn Độ. Năm 2007, Liên Hiệp Quốc ra nghị quyết lấy ngày 2 tháng 10 là Ngày Quốc tế Bất Bạo động.
(Jawaharlãl Nehru; 1889 - 1964), nhà hoạt động chính trị Ấn Độ, người cộng tác xuất sắc của Ganđi M. K. (M. K.Gandhi) trong cuộc đấu tranh giành độc lập. Thủ lĩnh Đảng Quốc đại, thủ tướng đầu tiên của nước Ấn Độ độc lập (1947). Đề xướng đường lối chiến lược phát triển nền kinh tế - xã hội của nước cộng hoà. Là một trong những người đề ra 10 nguyên tắc chung sống hoà bình tại hội nghị Băngđung (Bandung; 1955) và khởi xướng Phong trào các Nước Không liên kết. Ông được coi là nhà kiến trúc xã hội mới của nhân dân Ấn Độ.
II. Công cuộc xây dựng đất nước
1. D?i n?i
Ấn Độ đã đạt được những thành tựu nổi bật như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, khoa học kĩ thuật, văn hóa giáo dục?
Nông nghiệp: tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp => kết quả: từ giữa những năm 70 của TK XX, ÂĐ đã tự túc được lương thực; từ năm 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới .
- Công nghiệp: trong những năm 80 đứng thứ 10 trong những nước SX CN lớn nhất thế giới: chế tạo máy móc, hóa chất, máy bay, tàu thủy,…
- - KHKT, VHGD: có bước tiến nhanh chóng như công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ,…Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Khoa học kỹ thuật : Là cường quốc về công nghệ phần mềm “cách mạng xám”, công nghệ hạt nhân, vũ trụ, 1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng thành công vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa của mình. Đội ngũ những nhà khoa học đứng thứ 3 thế giới .
?n D? ch? t?o v? tinh
Tầu ngầm nguyên tử Arihant của Ấn Độ
Tầu chi?n ?n D?
Cách mạng Xanh có hai nội dung quan trọng hỗ trợ và bổ sung cho nhau là tạo ra những giống mới và năng suất cao chủ yếu là cây lương thực và sử dụng tổ hợp các biện pháp kỹ thuật để phát huy khả năng của các giống mới.
Cuộc Cách mạng Xanh được bắt đầu ở Mêhico cùng với việc hình thành một tổ chức nghiên cứu quốc tế là: "Trung tâm quốc tế cải thiện giống ngô và mì CIMMYT và Viện nghiên cứu quốc tế về lúa ở Philippin - IRRI VÀ Ở ẤN ĐỘ - IARI".
Như vậy, Cách mạng Xanh đã tạo ra những thành tựu lớn trong sản xuất lương thực của thế giới. Bên cạnh đó, Cách mạng Xanh vẫn tiềm ẩn những hạn chế như yêu cầu vốn lớn để đầu tư cho sản xuất, sử dụng nhiều loại phân bón có thể làm tăng mức độ ô nhiễm khu vực canh tác nông nghiệp, sử dụng đại trà giống mới làm giảm dự trữ các nguồn gen về cây lương thực.
Các ngành công nghiệp chính gồm dệt may, hóa chất, chế biến thực phẩm, thép, thiết bị vận tải, xi măng, mỏ, dầu khí và cơ khí.
Gần đây, Ấn Độ cũng đã lợi dụng được số lượng đông đảo dân số có trình độ học vấn cao, thành thạo tiếng Anh để trở thành một vị trí quan trọng về dịch vụ thuê làm bên ngoài (outsourcing), tư vấn khách hàng (customer service) và hỗ trợ kỹ thuật của các công ty toàn cầu. Ấn Độ cũng là một nước xuất khẩu hàng đầu về nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực dịch vụ phần mềm, tài chính và chế tạo phần mềm. Đối tác thương mại quan trọng nhất của Ấn Độ là Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, và Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Trong khi nhiệm vụ với chính phủ Quốc đại là chú ý hơn tới nhu cầu của người nghèo , thì các nước láng giềng và đồng minh của Ấn Độ đang băn khoăn vị trí của họ trong danh sách ưu tiên đối ngoại. Điều này đúng với Pakistan, Trung Quốc và Mỹ, những nước có quan hệ được cải thiện dưới thời chính quyền BJP
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
HOA HẬU THẾ GIỚI ẤN ĐỘ TẠI VIỆT NAM
2. D?i ngo?i
- Ấn Độ theo chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc .
- Ngày 7/1/1972 chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam .
T?ng th?ng Rajendra Prasad
v Th? tu?ng J.Nehru ti?p H? Ch? t?ch
?n D?
?n D?
?n D?
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
Về nhà: Chuẩn bị trước bài
1. Sau Chiến tranh chống Nhật, từ năm 1946 đến 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào?
Đảng Cộng sản và Đảng Quốc dân hợp tác.
Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Đảng Quốc dân.
Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.
2. Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại như thế nào từ năm 1949 - 1959 ?
Không thiết lập quan hệ đối ngoại với nước nào.
Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình.
Thi hành chính sách đối ngoại chống Liên Xô.
Hợp tác bắt tay với Mĩ.
3. Những biến động lớn về chính trị trong giai đoạn từ năm 1929 - 1978 ở Trung Quốc là gì?
Thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng".
Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt".
Các hợp tác xã được sáp nhập thành các "Công xã nhân dân".
Diễn ra cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản".
4. Đường lối cải cách kinh tế - xã hội được Trung Quốc khởi xướng vào thời gian nào?
Tháng 10 - 1977 .
Tháng 10 - 1978 .
Tháng 12 - 1978 .
Tháng 12 - 1979 .
5. Nước CHND Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
Tháng 10 - 1948 .
Tháng 10 - 1949 .
Tháng 10 - 1950 .
Tháng 10 - 1951 .
6. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Kết thúc 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa; kết thúc ách thống trị phong kiến, tư sản mại bản trên đất nước Trung Quốc.
Đưa nhân dân Trung Quốc bước vào kĩ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
Tăng cường hệ thống của lực lượng XHCN trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
Cả A, B, C đều đúng.
7. Từ năm 1959 đến năm 1978 Trung Quốc bước vào thời kì nào?
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
Ổn định về kinh tế, thực hiện đường lối đối ngoại tích cực.
Không ổn định về kinh tế, thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
Thực hiện công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc.
8. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung Quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cáh - mở cửa?
Hội nghị BCHTƯ Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12 năm 1978.
Đại hội ĐCS Trung Quốc lần thứ XII tháng 9 - 1982 .
Đại hội ĐCS Trung Quốc lần thứ XIII tháng 10 - 1987 .
Bình thường hóa quan hệ Xô - Trung năm 1989 .
9. Ai là người đề xướng và lãnh đạo đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?
Hoa Quốc Phong.
Triệu Tử Dương.
Đặng Tiểu Bình.
Giang Trạch Dân.
10. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì?
Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Nền kĩ thuật, văn hóa giáo dục đạt thành tựu khá cao.
Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
Cả A, B, C đều đúng.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Nước Công hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời như thế nào ? Ý nghĩa ?
Sự thành lập nước CHND Trung Hoa :
Từ năm 1946 – 1949 Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng. Cuối năm 1949 cuộc nội chiến kết thúc, lục địa Trung Quốc được giải phóng. Ngày 1 – 10 – 1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập.
-Ý nghĩa :
+Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+Chấm dứt 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc, xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
+Mở ra kỉ nguyên mới độc lập, tư do và chủ nghĩa xã hội.
+Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
?N D?
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Yêu cầu các em lưu ý những nội dung sau
1, Khái quát cuộc ĐTGĐL ở ĐNÁ. Cách mạng Lào và Campuchia
2, Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
4, Cuộc đấu tranh giành độc lập và quá trình xây dựng đất nước Ấn Độ.
3, Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
A- CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a.Vài nét chung về quá trình đấu tranh độc lập
Câu hỏi
Nêu những nét chung về các nước Đông Nam Á ?
BÀI 4
* Nét chung về các nước Đông Nam Á
ĐNA gồm 11 nước : Việt Nam, Lào , Thai Lan Campuchia, Brunay Indonexia,, Xingapo, Malaixia, Philippin, Mianma và Đông Timo
- Đây được coi là một trong các khu vực phát triển kinh tế năng động nhất thế giới hiện nay.
- Diện tích: 4.5 triệu km2
- Dân số: 556.2 triệu người (2005)
MIENMA
ĐNA. LỤC ĐỊA
THÁI LAN
LÀO
CAMPUCHIA
VIỆT NAM
MALAIXIA
SINGAPORE
INDONESIA
BRUNEY
PHILIPPINE
ĐÔNG TIMO
ĐNA. BIỂN ĐẢO
* Quá trình đấu tranh độc lập của các nước ĐNÁ sau CTTG thứ hai ?
Trình bày vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập các nươc ĐNÁ ?
+ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước ĐNÁ ( trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
Phi-lip-pin
(M)
Ngay khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, nhân dân các nước ĐNÁ đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền, tiêu biểu là ở Indonesia, Việt Nam và lào ( tháng 8 và 10/ 1945 )
+ Ngay sau đó, các nước thực dân phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng đã thất bại và buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước ĐNÁ. Tới giữa những năm 50, nhiều nước ĐNÁ đã giành được độc lập (Phillipin:1946, Mianmar: 1948, Indonesia-1950, Mã Lai -1957… )
+ Tháng 7-1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương giành thắng lợi với hiệp định Geneve về Đông Dương được kí kết. Năm 1975 mới giành độc lập hoàn toàn. Sau đó Brunay giành độc lập 1984, Đôngtimo tách khỏi Indonexia vào 20/5/2002.
Nhân dân Đông Timo trưng cầu dân ý đòi độc lập
Đông Timo
Đi li
14.609 km2
857.000 dân
TT Xanana Gusmao
TƯỢNG ĐÀI ĐỨC MẸ Ở DILI
* Những biến đổi của ĐNÁ sau CTTG thứ hai
- Trước CTTG II hầu hết là thuộc địa, sau CTTG II hầu hết đều giành được độc lập.
- Sau khi giành độc lập đều ra sức xây dựng kinh tế, xã hội và đạt nhiều thành tựu.
- Các nước ĐNA đều gia nhập tổ chức chung là ASEAN để giúp nhau cùng phát triển.
ASEAN 8.8.1967
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thái lan
Philippin
Campuchia
Lào
Mianma
Inđônê xia
Brunây
Malaixia
Xingapo
Việt Nam
Đông Ti-mo
11
b, Lào (1945 -1975)
Lào
Lịch sử
Độc lập Từ Pháp
19.7.1949 – Tuyên bố
22.10.1954 - Công nhận
Dân số (2009): 6.8 triệu người
Mật độ : 26,7 người/km²
(hạng 102)
Trình bày tóm tắt cách mạng Lào ?
* 1945 – 1954: chống Pháp
8/1945, Nhật đầu hàng Lào nổi dậy giành quyền 12/10/1945, tuyên bố độc lập.
3/1946: Pháp quay lại XL Lào đấu tranh.
Việt Nam giúp 7/1954 Pháp ký HĐ Giơnevơ(1954) công nhận độc lập của Lào.
Quân đội Pathet Lào
Tu?ng Kaysone Phomvihane
Souphanouvong
* 1954 - 1975: chống Mỹ
Năm 1955, đảng ND CM Lào thành lập lãnh đạo nhân dân chống Mỹ.
Đầu những năm 70 vùng giải phóng được mở rộng.
21/2/1973 Mỹ ký HĐ Viên Chăn, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.
Từ tháng 5->12/1975 Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
2/12/1975 nước CHDC nhân dân Lào chính thức thành lập.
Bác H? v?i Hòang thân Xuphanuvông
Hòang thân Xuphanuvông
c. Camphuchia
(1954 – 1993)
Di?n tích181.040 km (h?ng 87).
Dn s? (2008)13.388.910 ngu?i
M?t d? 81,8 ngu?i/km (h?ng 118)
Dn s? u?c lu?ng (2011)14.805.385 ngu?i (h?ng 65)
Trình bày tóm tắt cách mạng Campuchia ?
* 1945 – 1954: chống Pháp
- 10/1945, Pháp trở lại xâm lược
- 1951 đảng nhân dân CM Camphuchia thành lập Lãnh đạo nd chống Pháp.
11/1953, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho CPC(danh nghĩa)
7/1954, Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập chủ quyền của CPC.
Hoàng thân Norodom Sihanouk
* 1954 -1970: hòa bình trung lập
Đường lối hòa bình trung lập của Xihanúc được thể hiện như thế nào ?
* 1970 - 1975: chống Mỹ
- 3/1970 Mỹ cùng tay sai lật đổ chính quyền Xihanuc Chống Mỹ.
- 17/4/1975 Phnôm Pênh được giải phóng.
* 1975 - 1979: chống Pônpốt- Iêngxari
- Từ 1975 – 1979 chống tập đoàn Khme đỏ do Pônpốt cầm đầu.
- 7/1/1979 Ponpot bị lật đổ Nước CHND Camphuchia được thành lập.
Khmer Rouge
Pol Pot 1975
Ngày 7-1-1979 thủ ñô Phnom Pênh giải phóng
* Tội ác của chế độ diệt chủng Pôn Pốt Iêng Xari ở Campuchia
BÀI 4
BÀI 4
Nh t di?t ch?ng c?a Pol Pot
BÀI 4
BÀI 4
Ci ch?t bí hi?m c?a trm di?t ch?ng Pơn P?t
Pol Pot chết
* Từ 1979 – nay:hồi sinh – xây dựng lại
- 10/1991 được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế Hiệp định hòa bình về Camphuchia được ký kết tại Pari.
- 9/1993 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội mới, thành lập vương quốc CPC.
BÀI 4
Qu?c Vuong Sihanouk
Lễ đăng quang
của Sihamoni
HUNXEN – RANARIT
Sau hội nghị quốc tế ở Pari về Cămpuchia (10.1991), nhân dân Cămpuchia tổ chức bầu cử quốc hội (5.1993). Quốc hội mới đã ban hành hiến pháp, thiết lập chế độ Vương quốc do quốc vương Xihanuc đứng đầu.
ANGKOWAT HUY?N BÍ
Chùa bạc Campuchia
Chùa vàng Campuchia
Hoàng cung
II.Qu trình xy d?ng v pht tri?n c?a cc nu?c Dơng Nam
1. Nhĩm 5 nu?c sng l?p ASEAN
Indonexia, Malaixia, Philippin, Xingapor, Thi Lan
Thảo luận Nhóm
Nhóm 1: Trình bày mục tiêu của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
Nhóm 2: Trình bày nội dung của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
Nhóm 3: Trình bày những thành tựu của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
Nhóm 4: Trình bày những thành tựu của chiến lược hướng nội và hướng ngoại
IN ĐÔ NÊ XIA
Borobudur
Gia cac ta
Cộng hòa Indonesia (tiếng Indonesia: Republik Indonesia; Hán Việt: Nam Dương), là một quốc gia nằm giữa hai lục địa Đông Nam Á và Châu Đại Dương. Indonesia gồm 17.508 hòn đảo và với dân số khoảng 237 triệu người, đứng thứ tư thế giới về dân số.
Indonesia là quốc gia có số dân theo Hồi giáo đông nhất thế giới.
Malaixia
KualaLămpua
-Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Hán: 马来西亚, âm Hán Việt: Mã Lai Tây Á) là một liên bang gồm mười ba bang tại Đông Nam Á.[1] Nước này gồm hai vùng địa lý bị chia tách bởi Biển Đông.
-"Malaysia" được chấp nhận năm 1963 khi Liên bang Malaya (tiếng Malay: Persekutuan Tanah Melayu), Singapore, Sabah và Sarawak hình thành một liên bang 14 bang.
-Singapore đã rời khỏi liên bang năm 1965 và sau đó trở thành một quốc gia độc lập.
-Chính trị thuộc quyền thống trị của người Malay, xã hội Malaysia hiện đại không đồng nhất, với cộng đồng người Trung Quốc và Ấn Độ khá lớn.
Tháp đôi Petronas, hay Petronas Towers, là tên một cao ốc tại Kuala Lumpur, Malaysia. Tòa tháp đôi này đã từng là tòa nhà cao nhất thế giới khi đo từ tầng trệt lên đến đỉnh cao nhất của tháp trước khi bị Taipei 101 qua mặt về chiều cao vào ngày 17 tháng 10 năm 2003. Tòa tháp đôi này năm 2003 là tòa tháp đôi cao nhất thế giới. Tòa nhà 1 của tháp này được công ty dầu khí Petronas sử dụng làm văn phòng. Chiều cao đến nóc của tòa nhà là 403m, cao 88 tầng.
Taipei 101 hay Đài Bắc 101 (chữ Hán: 臺北101 hoặc 台北101) là tên của tòa nhà cao nhất thế giới (tính đến năm 2006), đặt tại Đài Bắc, Đài Loan, cao 509 m.
Từ khi khánh thành vào tháng 8 năm 2003, chiều cao tòa nhà này đã vượt qua tòa Tháp đôi Petronas của Malaysia (cao 452 m) và trở thành tòa tháp cao nhất thế giới.
Burj Dubai (tiếng Ả Rập: برج دبي "Tháp Dubai") là một nhà chọc trời siêu cao đang được xây dựng ở "Trung tâm Mới" của Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất. Dù chưa hoàn thành, nó hiện là tòa nhà cao tầng cao nhất thế giới. Khi hoàn thành xây dựng, tòa tháp này sẽ là kết cấu nhân tạo cao nhất thế giới cho đến nay. Theo kế hoạch tòa nhà được đưa vào sử dụng năm 2009, đây là một phần của một tổ hợp phát triển lớn tọa lạc tại "Ngã ba có đường hầm và đường chui đầu tiên" (aka "Đường vòng Phòng thủ") dọc theo Đường Sheikh Zayed tại phố Doha.
Philippin
Manila
Cộng hòa Singapore (người Việt hay đọc là Tân Gia Ba) là quốc gia nhỏ nhất của Đông Nam Á, nằm phía nam của bán đảo Malaysia .
Singapore từng là một làng cá của người Mã Lai khi nó bị chiếm làm thuộc địa của Anh vào thế kỷ 19. Sau đó, quân đội Nhật chiếm đóng Singapore trong Thế chiến thứ hai, và nước này là một phần trong sự liên kết tạo thành Liên bang Mã Lai.
Khi Singapore giành được độc lập năm 1965, với rất ít tài nguyên thiên nhiên, đây là một nước không ổn định về chính trị xã hội và không phát triển về kinh tế. Đầu tư nước ngoài và sự công nghiệp hóa do nhà nước chỉ đạo đã tạo ra một nền kinh tế dựa chủ yếu trên xuất khẩu hàng điện tử và gia công. Sự chủ động của chính phủ trong các vấn đề môi trường đã làm cho sự ô nhiễm môi trường ở Singapor sạch nhất.
Xingapo –quốc đảo sư tử
Lý Quang Diệu (tiếng Anh: Lee Kuan Yew, đôi khi cũng viết là Lee Kwan-Yew; tiếng Hán: 李光耀; bính âm: Lǐ Guāngyào; sinh ngày 16 tháng 9 năm 1923) là thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hoà Singapore, ông đảm nhiệm chức vụ này từ năm 1959 đến năm 1990. Mặc dù đã rời bỏ chức vụ, hiện nay ông vẫn được xem là chính khách có ảnh hưởng lớn thứ nhì tại đảo quốc này (chỉ sau thủ tướng).
Lý Hiển Long (chữ Hán giản thể: 李显龙; chữ Hán phồn thể: 李顯龍; Pinyin: Lǐ Xiǎnlóng; phiên âm tiếng Anh: Lee Hsien Loong, sinh ngày 10 tháng 2 năm 1952) là Thủ tướng thứ ba của Singapore 2004, từng là Bộ trưởng Tài chính. Lý Hiển Long là con cả của thủ tướng đầu tiên của Singapore Lý Quang Diệu. Vợ của Lý Hiển Long, Ho Ching (Hồ Tinh), là Giám đốc điều hành và CEO của công ty quốc doanh Temasek Holdings.
Xingapo : 639 km2 - 3.476.000 dn
Th? dơ : Xingapo
Thành phố XINGAPO
-Thái Lan cũng từng được gọi là Xiêm, đây là tên gọi chính thức của nước này đến ngày 11 tháng 5 năm 1949.
-Từ "Thái" (ไทย) trong tiếng Thái có nghĩa là "tự do".
-"Thái" cũng là tên của người Thái – sắc dân trong đó có khá nhiều người hiện là dân tộc thiểu số có số dân đáng kể ở Trung Quốc vẫn lấy tên là "Xiêm".
-Từ "Thái Lan" trong tiếng Việt có xuất xứ từ tiếng Anh Thailand (trong đó land nghĩa là đất nước, xứ sở).
-Thái Lan thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 6 tháng 8 năm 1976.
-Thái Lan trở thành một thành viên tích cực trong ASEAN, đặc biệt là sau khi chế độ dân chủ được tái lập sau năm 1992.
Thi Lan : 513.115 km2 - 60.300.000 dn
Th? dơ : Bang C?c
Hoàng cung THAI LAN
Thành phố Băng Cốc – THÁI LAN
BANDA SERI BEGAOAN
BRUNAY
Mi-an-ma
2. Nhĩm cc nước Đông Dương
SGK
3. Các nước Đông Nam Á khác
SGK
III. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh khu vực và thế giới như thế nào ?
1. Hoàn cảnh ra đời:
+ ASEAN ra đời vào nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX, trong bối cảnh các nước trong khu vực sau khi giành được độc lập cần có sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
+ Đồng thời còn muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
+ Lúc này, các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu biểu là Cộng đồng châu Âu ( nay là liên minh châu Âu ).
+ Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ(ASEAN ) được thành lập tại Bangkok với sự tham gia của 5 nước Indonesia, Malaysia, Phillipines, Thái Lan và Singapore.
Năm thành lập: 1967
Số dân: 555,3 triệu người
GDP: 799,9 tỉ USD
ASEAN
2. Mục tiêu của ASEAN
Trình bày mục tiêu của tổ chức ASEAN ?
Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa.
Duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Sự kiện nào thể hiện bước phát triển mới của ASEAN ?
3. Ho?t d?ng
-1967 - 1975 : non yếu chưa có vị trí quốc tế.
-2/1976 , H?i ngh? c?p cao l?n th? nh?t h?p t?i Bali (Indonesia) kí k?t Hi?p u?c thn thi?n v h?p tc DNA, dnh d?u s? kh?i s?c c?a ASEAN.
HỘI NGHỊ BA-LI 2/1976 ( INDONESIA )
* Nội dung hiệp ước Bali
( nguyên tắc cơ bản )
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.
- Không ngừng mở rộng thành viên ASEAN, nhất là từ nữa sau thập kỉ 90: Tháng 1/1984, Bru-nây; Việt Nam (1995 ), Lào và Mianmar (1997) , Campuchia (1999)
- Tháng 11/2007, Hiến chương ASEAN được kí, nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
+ ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây đựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.
10 nu?c ASEAN
Ngày 1/1/2010, Vi?t Nam chính th?c đ?m nh?n cuong v? Ch? t?ch ASEAN
ASEAN 10
ASEAN + ba nu?c Nh?t B?n , Hn Qu?c. Trung Quốc
B. ẤN ĐỘ
Diện tích gần 3.3 triệu km²
Dân số tỉ 20 triệu người (2000)
Phía Tây giáp Pakixtan, Apganixtan
Phía Bắc giáp Nepal, Trung Quốc, Butan
Phía Đông giáp vịnh Bengal
Lãnh thổ vừa giáp biển và lục địa
Ấn Độ là một quốc gia Nam Á, chiếm hầu hết tiểu lục địa Ân Độ
Mountbatten và Đảng Quốc Đại
I. Cuộc đấu tranh giành độc lập
-Sau CTTG II, cuộc đấu trang chống TD Anh của nhân dân Ấn Độ do Ñaûng Quoác Ñaïi laõnh ñaïo phaùt trieån maïnh mẽ. Năm 1946, có 848 cuộc bãi công
- TD Anh phải nhượng b? theo " phuong n Maobatlon" chia Ấn Độ thành 2 nhà nước tự trị ?n Độ và Pakixtan.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh. Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước cộng hòa.
Nehru và Indira Gandhi
Indira Gandhi
Rajib Gandhi
Mountbatten và Đảng Quốc Đại
BÀI 4
M.Gandi
BÀI 4
Ông Nehru
Ông Nehru
Vì sao TD Anh phải nhượng bộ và trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ ?
Sự thành lập nước Cộng hòa ?n Độ có ý nghĩa lịch sử gì ?
* Ý nghĩa
Sự ra đời của nước CH Ấn Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân ?n Độ, có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
Ấn Độ (tiếng Hindi: Bharat (भारत गणराज्य); tên cổ: Thiên Trúc 天竺, Quyên Độc 身毒) là một quốc gia Nam Á, chiếm hầu hết tiểu lục địa Ấn Độ. Ấn Độ có ranh giới với Pakistan, Trung Quốc, Myanma, Bangladesh, Nepal, Bhutan và Afghanistan. Ấn Độ là nước đông dân thứ nhì trên thế giới, với dân số trên một tỉ người, và đồng thời lớn thứ bảy về diện tích.
Cộng hoà Ấn Độ xuất hiện trên bản đồ thế giới vào ngày 15 tháng 8 năm 1947. Sự thiết lập nhà nước Ấn Độ là đỉnh cao của cuộc đấu tranh của những người tại Nam Á để thoát khỏi ách thống trị của Đế quốc Anh. Ấn Độ có nền văn minh Ấn hà (Indus) phát triển rực rỡ cách đây 5 nghìn năm. Ấn Độ là nơi sinh trưởng của bốn tôn giáo quan trọng trên thế giới: Ấn Độ giáo (Hindu), Phật giáo, đạo Jaini và đạo Sikh. Trước ngày độc lập, Ấn Độ là một bộ phận trong tiểu lục địa Ấn Độ thuộc Anh.
Mahātmā Gāndhī còn gọi là ông thánh Cam Địa (2 tháng 10 năm 1869 – 30 tháng 1 năm 1948), nguyên tên đầy đủ là Mohandas Karamchand Gandhi (Devanagari: मोहनदास करमचन्द गांधी; Gujarati: મોહનદાસ કરમચંદ ગાંધી), là anh hùng dân tộc Ấn Độ, đã chỉ đạo cuộc kháng chiến chống chế độ thực dân của Đế quốc Anh và giành độc lập cho Ấn Độ với sự ủng hộ nhiệt liệt của hàng triệu người dân. Trong suốt cuộc đời, ông phản đối tất cả các hình thức khủng bố bạo lực và thay vào đó, chỉ áp dụng những tiêu chuẩn đạo đức tối cao. Nguyên lí bất bạo lực (còn gọi là bất hại) được ông đề xướng với tên Chấp trì chân lí (sa. satyāgraha) đã ảnh hưởng đến các phong trào đấu tranh bất bạo động trong và ngoài nước cho đến ngày nay, bao gồm phong trào Vận động Quyền công dân tại Hoa Kỳ (American Civil Rights Movement) được dẫn đầu bởi Martin Luther King, Jr...
Từ lúc lãnh đạo cuộc đấu tranh giành tự do và đứng đầu đảng Quốc dân Đại hội Ấn Độ (Indian National Congress) năm 1918, ông được hàng triệu dân Ấn Độ gọi một cách tôn kính là Mahātmā, nghĩa là "Linh hồn lớn", "Vĩ nhân" hoặc "Đại nhân". Danh hiệu có gốc tiếng Phạn này được triết gia và người đoạt giải Nobel văn chương Rabindranath Tagore dùng lần đầu khi đón chào Gandhi tại Mumbai (hay Bombay) ngày 9 tháng 1 năm 1915.
Ngoài việc được xem là một trong những môn đồ Ấn Độ giáo và những nhà lãnh đạo Ấn Độ vĩ đại nhất, ông còn được nhiều người Ấn tôn kính như một Quốc phụ (gọi theo tiếng Hindi là Bapu). Ngày sinh của ông, 2 tháng 10, là ngày lễ quốc gia của Ấn Độ. Năm 2007, Liên Hiệp Quốc ra nghị quyết lấy ngày 2 tháng 10 là Ngày Quốc tế Bất Bạo động.
(Jawaharlãl Nehru; 1889 - 1964), nhà hoạt động chính trị Ấn Độ, người cộng tác xuất sắc của Ganđi M. K. (M. K.Gandhi) trong cuộc đấu tranh giành độc lập. Thủ lĩnh Đảng Quốc đại, thủ tướng đầu tiên của nước Ấn Độ độc lập (1947). Đề xướng đường lối chiến lược phát triển nền kinh tế - xã hội của nước cộng hoà. Là một trong những người đề ra 10 nguyên tắc chung sống hoà bình tại hội nghị Băngđung (Bandung; 1955) và khởi xướng Phong trào các Nước Không liên kết. Ông được coi là nhà kiến trúc xã hội mới của nhân dân Ấn Độ.
II. Công cuộc xây dựng đất nước
1. D?i n?i
Ấn Độ đã đạt được những thành tựu nổi bật như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, khoa học kĩ thuật, văn hóa giáo dục?
Nông nghiệp: tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp => kết quả: từ giữa những năm 70 của TK XX, ÂĐ đã tự túc được lương thực; từ năm 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới .
- Công nghiệp: trong những năm 80 đứng thứ 10 trong những nước SX CN lớn nhất thế giới: chế tạo máy móc, hóa chất, máy bay, tàu thủy,…
- - KHKT, VHGD: có bước tiến nhanh chóng như công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ,…Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Khoa học kỹ thuật : Là cường quốc về công nghệ phần mềm “cách mạng xám”, công nghệ hạt nhân, vũ trụ, 1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng thành công vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa của mình. Đội ngũ những nhà khoa học đứng thứ 3 thế giới .
?n D? ch? t?o v? tinh
Tầu ngầm nguyên tử Arihant của Ấn Độ
Tầu chi?n ?n D?
Cách mạng Xanh có hai nội dung quan trọng hỗ trợ và bổ sung cho nhau là tạo ra những giống mới và năng suất cao chủ yếu là cây lương thực và sử dụng tổ hợp các biện pháp kỹ thuật để phát huy khả năng của các giống mới.
Cuộc Cách mạng Xanh được bắt đầu ở Mêhico cùng với việc hình thành một tổ chức nghiên cứu quốc tế là: "Trung tâm quốc tế cải thiện giống ngô và mì CIMMYT và Viện nghiên cứu quốc tế về lúa ở Philippin - IRRI VÀ Ở ẤN ĐỘ - IARI".
Như vậy, Cách mạng Xanh đã tạo ra những thành tựu lớn trong sản xuất lương thực của thế giới. Bên cạnh đó, Cách mạng Xanh vẫn tiềm ẩn những hạn chế như yêu cầu vốn lớn để đầu tư cho sản xuất, sử dụng nhiều loại phân bón có thể làm tăng mức độ ô nhiễm khu vực canh tác nông nghiệp, sử dụng đại trà giống mới làm giảm dự trữ các nguồn gen về cây lương thực.
Các ngành công nghiệp chính gồm dệt may, hóa chất, chế biến thực phẩm, thép, thiết bị vận tải, xi măng, mỏ, dầu khí và cơ khí.
Gần đây, Ấn Độ cũng đã lợi dụng được số lượng đông đảo dân số có trình độ học vấn cao, thành thạo tiếng Anh để trở thành một vị trí quan trọng về dịch vụ thuê làm bên ngoài (outsourcing), tư vấn khách hàng (customer service) và hỗ trợ kỹ thuật của các công ty toàn cầu. Ấn Độ cũng là một nước xuất khẩu hàng đầu về nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực dịch vụ phần mềm, tài chính và chế tạo phần mềm. Đối tác thương mại quan trọng nhất của Ấn Độ là Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, và Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Trong khi nhiệm vụ với chính phủ Quốc đại là chú ý hơn tới nhu cầu của người nghèo , thì các nước láng giềng và đồng minh của Ấn Độ đang băn khoăn vị trí của họ trong danh sách ưu tiên đối ngoại. Điều này đúng với Pakistan, Trung Quốc và Mỹ, những nước có quan hệ được cải thiện dưới thời chính quyền BJP
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
HOA HẬU THẾ GIỚI ẤN ĐỘ TẠI VIỆT NAM
2. D?i ngo?i
- Ấn Độ theo chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc .
- Ngày 7/1/1972 chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam .
T?ng th?ng Rajendra Prasad
v Th? tu?ng J.Nehru ti?p H? Ch? t?ch
?n D?
?n D?
?n D?
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
Về nhà: Chuẩn bị trước bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)