Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Nga |
Ngày 09/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
D. Hà Lan,Tây Ban Nha.
B. chủ nghĩa thực dân.
B. chủ nghĩa quân phiệt.
A. Anh, Pháp.
1. Trước CTTG II, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều chịu sự nô dịch của
D. Các nước đều trở thành đồng minh của Liên Xô,
Trung Quốc.
.
B. Hình thành hai nhà nước đối lập ở hai miền.
C. Các nước đều trở thành đồng minh của Mĩ, Anh,
Pháp.
A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền.
2. Nét nổi bật của bán đảo Triều Tiên sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
D. Thắng lợi của cách mạng Cu ba (1959).
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Âu thắng
lợi (1945 - 1949).
.
3. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa
xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á?
A. Phát triển kinh tế, văn hóa.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế.
D. Tiếp tục đấu tranh giành độc lập.
4. Sau khi thành lập, các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á thực hiện
nhiệm vụ gì?
C. Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
D. Đảng Quốc dân và Đảng Quốc đại.
B. Liên Xô và Đảng Quốc dân.
A. Liên Xô và Mĩ.
5. Từ năm 1945 đến năm 1949, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa các thế lực nào?
D. Đặng Tiểu Bình.
C. Giang Thanh.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
A. Mao Trạch Đông.
6. Ai là người khởi xướng đường lối đổi mới ở Trung Quốc?
B. thực hiện đường lối cải cách - mở cửa.
A. thiết lập quan hệ với Mĩ.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Đảng Quốc dân.
C. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
7. Từ năm 1979 đến năm 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng,
tốc độ tăng trưởng cao là do
D. văn hóa - xã hội.
B. kinh tế.
C. giáo dục.
A. chính trị.
8. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc lấy nhiệm vụ ….. trung tâm?
D. Nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
C. Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ.
A. Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
9. Tháng 12/1978, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
D. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được
nâng cao.
A. sự thành công của công cuộc cải cách - mở cửa.
C. khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.
B. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
10. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999), thể hiện
7. B
1. B
6. D
2. B
ĐÁP ÁN
3. C
4. C
5. C
8. B
9. A
10. D
CÁC NƯỚC
ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Bài 4
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I
ẤN ĐỘ
II
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau CTTG II:
Lược đồ Đông Nam Á
Rộng 4,5 triệu km
Có 11 nước
Dân số 528 triệu người
(2000)
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Về địa lí
Trước CTTGII
Hầu hết là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (trừ Thái Lan).
Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
Trong CTTGII
Khi Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều nước đã tận dụng thời cơ giành độc lập: Inđônêxia, Việt Nam, Lào (1945).
Sau CTTGII
Thực dân Au - Mĩ tái chiếm ĐNA, nhân dân các nước phải tiến hành kháng chiến chống xâm lược.
Sau khi giành độc lập, các nước ĐNA tập trung phát triển kinh tế - xã hội (Thái Lan, Malaixia, Xingapo).
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Hãy lập niên biểu các sự kiện nổi bật trong tiến trình cách mạng ở Lào và Campuchia
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Bác H? v?i Hoàng thân Xuphanuvông
Bác Hồ và Hoàng thân Xuphanuvông
Một số hình ảnh về đất nước Lào
Mối quan hệ Việt - Lào luôn tốt đẹp
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Một số hình ảnh về đất nước campuchia
Một số hình ảnh về đất nước campuchia
Quốc vương Xihanuc và Hoàng hậu
Pol Pot (1975)
Khmer đỏ
Tội ác của Khơ me đỏ
“Tất cả đều là thật! Và hầu hết các đầu lâu đều không còn nguyên vẹn, bị nứt toác một số chỗ do chịu tác động của những cú đập”.
Tội ác của Khơ me đỏ
“Bọn Polpot giết các em bằng cách cầm chân quật vào thân cây này, hoặc ném thẳng vào thân cây, như thế này này!”
Nhân chứng sống về những tội ác mà Khơ me đỏ gây ra
HUNXEN - RANARIT
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
INDONEXIA
MALAIXIA
PHILIPPIN
SINGAPO
THÁI LAN
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
- Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn.
- Sức ép cạnh tranh gay gắt.
- Đầu tư bất hợp lí.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh:
Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực cần có sự hợp tác để phát triển.
Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Trên thế giới xuất hiện nhiều các tổ chức hợp tác khu vực thành công: EEC…
8/8/1967: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN) thành lập tại Băng cốc (Thái Lan).
5 NƯỚC SÁNG LẬP ASEAN
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
MA-LAI-XI-A
SIN-GA-PO
THÁI LAN
PHI-LIP-PIN
8 / 8 / 1967
Trụ sở của ASEAN tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a)
b. Mục tiêu
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
c. Hoạt động
- Từ 1967 - 1975 : còn non yếu.
- Từ 1975 - nay: phát triển
+ 2/1976: hiệp ước Bali được kí kết → xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
+ Quan hệ giữa ASEAN và Đông Dương: từ đối đầu chuyển sang đối thoại (từ thập niên 80).
+ Phát triển thành viên: từ 5 nước thành 10 nước (1999).
+ 2007, kí Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
HỘI NGHỊ BA LI 2/1976 (INĐÔNÊXIA)
ASEAN 10
Kỉ niệm 40 năm thành lập asean tại Hà Nội (1967 - 2007)
Phía Tây giáp Pakixtan, Apganixtan
Phía Bắc giáp Nepal, Trung Quốc, Butan
Phía Đông giáp vịnh Bengal
Lãnh thổ vừa giáp biển và lục địa
Ấn Độ là một quốc gia Nam Á, chiếm hầu hết tiểu lục địa Ân Độ
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
Sau CTTG II, nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
15/8/1947: Anh thực hiện “phương án Maobát tơn”, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị: Ấn Độ và Pakixtan.
Không thỏa mãn quy chế tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
26/1/1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
II. ẤN ĐỘ
M.Gandi
Nehru và Indira Gandhi
Indira Gandhi
Rajib Gandhi
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Cuộc “Cách mạng xanh” được bắt đầu ở Mêhicô cùng với việc hình thành một tổ chức nghiên cứu quốc tế là: "Trung tâm quốc tế cải thiện giống ngô và lúa mì CIMMYT và Viện nghiên cứu quốc tế về lúa ở Philippin - IRRI VÀ Ở ẤN ĐỘ - IARI".
“Cách mạng xanh” có hai nội dung quan trọng hỗ trợ và bổ sung cho nhau là tạo ra những giống mới và năng suất cao chủ yếu là cây lương thực và sử dụng tổ hợp các biện pháp kỹ thuật để phát huy khả năng của các giống mới.
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
- Công nghiệp: đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Các ngành công nghiệp chính gồm: dệt may, hóa chất, chế biến thực phẩm, thép, thiết bị vận tải, xi măng, mỏ, dầu khí và cơ khí.
Gần đây, Ấn Độ cũng đã tận dụng lợi thế đông đảo dân số có trình độ học vấn cao, thành thạo tiếng Anh để trở thành một vị trí quan trọng về dịch vụ thuê làm bên ngoài (outsourcing), tư vấn khách hàng (customer service) và hỗ trợ kỹ thuật của các công ty toàn cầu. Ấn Độ cũng là một nước xuất khẩu hàng đầu về nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực dịch vụ phần mềm, tài chính và chế tạo phần mềm. Đối tác thương mại quan trọng nhất của Ấn Độ là Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, và Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
- Công nghiệp: đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
- Khoa học - kĩ thuật: cuộc “Cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Thung lũng silicon của Ấn Độ
Lò phản ứng hạt nhân của Ấn Độ
Chủ tịch nước Việt Nam Phan Văn Khải ghé thăm
thung lũng Silicon
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
- Công nghiệp: đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
- Khoa học - kĩ thuật: cuộc “Cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm, lớn nhất thế giới.
Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, ủng hộ phong trào GPDT trên thế giới. Là một trong những nước sáng lập “Phong trào không liên kết”.
+ 1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Hồ Chủ tịch với Thủ tướng Neru
Hồ Chủ tịch với Thủ tướng G.Neru
Thank you!
D. Hà Lan,Tây Ban Nha.
B. chủ nghĩa thực dân.
B. chủ nghĩa quân phiệt.
A. Anh, Pháp.
1. Trước CTTG II, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều chịu sự nô dịch của
D. Các nước đều trở thành đồng minh của Liên Xô,
Trung Quốc.
.
B. Hình thành hai nhà nước đối lập ở hai miền.
C. Các nước đều trở thành đồng minh của Mĩ, Anh,
Pháp.
A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền.
2. Nét nổi bật của bán đảo Triều Tiên sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
D. Thắng lợi của cách mạng Cu ba (1959).
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Âu thắng
lợi (1945 - 1949).
.
3. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa
xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á?
A. Phát triển kinh tế, văn hóa.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế.
D. Tiếp tục đấu tranh giành độc lập.
4. Sau khi thành lập, các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á thực hiện
nhiệm vụ gì?
C. Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
D. Đảng Quốc dân và Đảng Quốc đại.
B. Liên Xô và Đảng Quốc dân.
A. Liên Xô và Mĩ.
5. Từ năm 1945 đến năm 1949, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa các thế lực nào?
D. Đặng Tiểu Bình.
C. Giang Thanh.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
A. Mao Trạch Đông.
6. Ai là người khởi xướng đường lối đổi mới ở Trung Quốc?
B. thực hiện đường lối cải cách - mở cửa.
A. thiết lập quan hệ với Mĩ.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Đảng Quốc dân.
C. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
7. Từ năm 1979 đến năm 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng,
tốc độ tăng trưởng cao là do
D. văn hóa - xã hội.
B. kinh tế.
C. giáo dục.
A. chính trị.
8. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc lấy nhiệm vụ ….. trung tâm?
D. Nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
C. Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ.
A. Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
9. Tháng 12/1978, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
D. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được
nâng cao.
A. sự thành công của công cuộc cải cách - mở cửa.
C. khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.
B. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
10. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999), thể hiện
7. B
1. B
6. D
2. B
ĐÁP ÁN
3. C
4. C
5. C
8. B
9. A
10. D
CÁC NƯỚC
ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Bài 4
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I
ẤN ĐỘ
II
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau CTTG II:
Lược đồ Đông Nam Á
Rộng 4,5 triệu km
Có 11 nước
Dân số 528 triệu người
(2000)
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Về địa lí
Trước CTTGII
Hầu hết là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (trừ Thái Lan).
Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
Trong CTTGII
Khi Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều nước đã tận dụng thời cơ giành độc lập: Inđônêxia, Việt Nam, Lào (1945).
Sau CTTGII
Thực dân Au - Mĩ tái chiếm ĐNA, nhân dân các nước phải tiến hành kháng chiến chống xâm lược.
Sau khi giành độc lập, các nước ĐNA tập trung phát triển kinh tế - xã hội (Thái Lan, Malaixia, Xingapo).
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Hãy lập niên biểu các sự kiện nổi bật trong tiến trình cách mạng ở Lào và Campuchia
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Bác H? v?i Hoàng thân Xuphanuvông
Bác Hồ và Hoàng thân Xuphanuvông
Một số hình ảnh về đất nước Lào
Mối quan hệ Việt - Lào luôn tốt đẹp
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Một số hình ảnh về đất nước campuchia
Một số hình ảnh về đất nước campuchia
Quốc vương Xihanuc và Hoàng hậu
Pol Pot (1975)
Khmer đỏ
Tội ác của Khơ me đỏ
“Tất cả đều là thật! Và hầu hết các đầu lâu đều không còn nguyên vẹn, bị nứt toác một số chỗ do chịu tác động của những cú đập”.
Tội ác của Khơ me đỏ
“Bọn Polpot giết các em bằng cách cầm chân quật vào thân cây này, hoặc ném thẳng vào thân cây, như thế này này!”
Nhân chứng sống về những tội ác mà Khơ me đỏ gây ra
HUNXEN - RANARIT
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
INDONEXIA
MALAIXIA
PHILIPPIN
SINGAPO
THÁI LAN
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
- Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn.
- Sức ép cạnh tranh gay gắt.
- Đầu tư bất hợp lí.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh:
Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực cần có sự hợp tác để phát triển.
Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Trên thế giới xuất hiện nhiều các tổ chức hợp tác khu vực thành công: EEC…
8/8/1967: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN) thành lập tại Băng cốc (Thái Lan).
5 NƯỚC SÁNG LẬP ASEAN
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
MA-LAI-XI-A
SIN-GA-PO
THÁI LAN
PHI-LIP-PIN
8 / 8 / 1967
Trụ sở của ASEAN tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a)
b. Mục tiêu
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
c. Hoạt động
- Từ 1967 - 1975 : còn non yếu.
- Từ 1975 - nay: phát triển
+ 2/1976: hiệp ước Bali được kí kết → xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
+ Quan hệ giữa ASEAN và Đông Dương: từ đối đầu chuyển sang đối thoại (từ thập niên 80).
+ Phát triển thành viên: từ 5 nước thành 10 nước (1999).
+ 2007, kí Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
HỘI NGHỊ BA LI 2/1976 (INĐÔNÊXIA)
ASEAN 10
Kỉ niệm 40 năm thành lập asean tại Hà Nội (1967 - 2007)
Phía Tây giáp Pakixtan, Apganixtan
Phía Bắc giáp Nepal, Trung Quốc, Butan
Phía Đông giáp vịnh Bengal
Lãnh thổ vừa giáp biển và lục địa
Ấn Độ là một quốc gia Nam Á, chiếm hầu hết tiểu lục địa Ân Độ
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
Sau CTTG II, nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
15/8/1947: Anh thực hiện “phương án Maobát tơn”, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị: Ấn Độ và Pakixtan.
Không thỏa mãn quy chế tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
26/1/1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
II. ẤN ĐỘ
M.Gandi
Nehru và Indira Gandhi
Indira Gandhi
Rajib Gandhi
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Cuộc “Cách mạng xanh” được bắt đầu ở Mêhicô cùng với việc hình thành một tổ chức nghiên cứu quốc tế là: "Trung tâm quốc tế cải thiện giống ngô và lúa mì CIMMYT và Viện nghiên cứu quốc tế về lúa ở Philippin - IRRI VÀ Ở ẤN ĐỘ - IARI".
“Cách mạng xanh” có hai nội dung quan trọng hỗ trợ và bổ sung cho nhau là tạo ra những giống mới và năng suất cao chủ yếu là cây lương thực và sử dụng tổ hợp các biện pháp kỹ thuật để phát huy khả năng của các giống mới.
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
- Công nghiệp: đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Các ngành công nghiệp chính gồm: dệt may, hóa chất, chế biến thực phẩm, thép, thiết bị vận tải, xi măng, mỏ, dầu khí và cơ khí.
Gần đây, Ấn Độ cũng đã tận dụng lợi thế đông đảo dân số có trình độ học vấn cao, thành thạo tiếng Anh để trở thành một vị trí quan trọng về dịch vụ thuê làm bên ngoài (outsourcing), tư vấn khách hàng (customer service) và hỗ trợ kỹ thuật của các công ty toàn cầu. Ấn Độ cũng là một nước xuất khẩu hàng đầu về nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực dịch vụ phần mềm, tài chính và chế tạo phần mềm. Đối tác thương mại quan trọng nhất của Ấn Độ là Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, và Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
- Công nghiệp: đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
- Khoa học - kĩ thuật: cuộc “Cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Thung lũng silicon của Ấn Độ
Lò phản ứng hạt nhân của Ấn Độ
Chủ tịch nước Việt Nam Phan Văn Khải ghé thăm
thung lũng Silicon
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “Cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (1995).
- Công nghiệp: đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
- Khoa học - kĩ thuật: cuộc “Cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm, lớn nhất thế giới.
Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, ủng hộ phong trào GPDT trên thế giới. Là một trong những nước sáng lập “Phong trào không liên kết”.
+ 1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
II. ẤN ĐỘ
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Hồ Chủ tịch với Thủ tướng Neru
Hồ Chủ tịch với Thủ tướng G.Neru
Thank you!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)