BÀI 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 25/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: BÀI 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Bài: 4 - tiết: 10
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết: Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
HS hiểu:
Hiểu 1 số thuật toán thông dụng.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê (dùng ngôn ngữ tự nhiên).
Mô tả được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng ngôn ngữ liệt kê.
Kỹ năng:
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.
Thái độ: Có ý thức sử dụng các kiến thức trên góp phần phát triển tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong đời sống.
Trọng tâm: Xây dựng thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê (dùng ngôn ngữ tự nhiên).
Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh:
Xem trước của bài 4 : “ Bài toán và thuật toán”
Sách giáo khoa.
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: Khái niệm thuật toán, xác định input, output của bài toán tìm UCLN của 2 số nguyên dương M, N?
Trả lời:
Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu hạn các thao tác được xắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ input của bài toán này ta nhận được output cần tìm.
Input: M, N là 2 số nguyên dương.
Output: UCLN(M, N).
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
. GV: Đưa ra bài toán UCLN của 2 số M,N. Xác định Input và Output
GV: Lấy ví dụ cụ thể với 2 số(12, 8). Giải thích thuật toán theo từng bước:
B1: Nhập M=12, N=8 M>N
B3: M=12-8=4, N=8 N>M
B4: M=4, N=8-4=4 M=N
UCLN (M,N)=4
GV: Cách viết như vậy gọi là liệt kê
Gv: Chúng ta đã học thuật giải bài toán theo cách liệt kê. Ngoài cách liệt kê thì thuật toán còn có thể diễn tả bằng sơ đồ khối.
GV: Lấy ví dụ tìm UCLN của hai số M, N.
GV: Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ cho HS thấy các bước thực hiện thuật toán được mô tả trong sơ đồ.
HS: ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung ra các bước giải của thuật toán.
GV: Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ đồ, yêu cầu 1 HS viết lại và giải thích vì sao?
HS: Lên bảng điền lại các ghi chú và giải thích vì sao lại điền thế?
1. Bài toán:
2. Thuật toán:
Ví dụ:
Thuật toán tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N
Output: UCLN(M, N)
B1: Nhập M, N.
B2: Nếu M=N thì UCLN=M
B3: Nếu M>N thì thay M=M-N quay lài bước 2.
B4: Thay N=N-M quay lại B2.
B5: Gán UCLN là M. Kết thúc.
Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối với các quy định.
Elip: Các thao tác nhập xuất dữ liệu.
Hình thoi: Thao tác so sánh.
Hình chữ nhật: Các phép toán
Mũi tên: quy đình trình tự các thao tác.
Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối với các quy định.
Elip: Các thao tác nhập xuất dữ liệu.
Hình thoi: Thao tác so sánh.
Hình chữ nhật: Các phép toán
Mũi tên: quy đình trình tự các thao tác.
Củng cố:
Câu hỏi: Xác định Input, Output và tìm thuật toán của bài toán: Giải phương trình bậc 2?
Trả lời:
Input: a, b, c là các số thực.
Output: nghiệm x của phương trình.
Phương pháp liệt kê:
B1: nhập a,b,c
B2: Tính (=b2-4ac
B3: Nếu (<0 ( pt vô nghiệm (b6
B4: Nếu (=0 ( pt có nghiệm kép x=-b/2a (b6
B5: Nếu (>0 pt có 2 nghiệm phân biệt x1=x2=(-b±()/2a ( b6
B6: Kết thúc
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết: Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
HS hiểu:
Hiểu 1 số thuật toán thông dụng.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê (dùng ngôn ngữ tự nhiên).
Mô tả được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng ngôn ngữ liệt kê.
Kỹ năng:
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.
Thái độ: Có ý thức sử dụng các kiến thức trên góp phần phát triển tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong đời sống.
Trọng tâm: Xây dựng thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê (dùng ngôn ngữ tự nhiên).
Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh:
Xem trước của bài 4 : “ Bài toán và thuật toán”
Sách giáo khoa.
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: Khái niệm thuật toán, xác định input, output của bài toán tìm UCLN của 2 số nguyên dương M, N?
Trả lời:
Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu hạn các thao tác được xắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ input của bài toán này ta nhận được output cần tìm.
Input: M, N là 2 số nguyên dương.
Output: UCLN(M, N).
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
. GV: Đưa ra bài toán UCLN của 2 số M,N. Xác định Input và Output
GV: Lấy ví dụ cụ thể với 2 số(12, 8). Giải thích thuật toán theo từng bước:
B1: Nhập M=12, N=8 M>N
B3: M=12-8=4, N=8 N>M
B4: M=4, N=8-4=4 M=N
UCLN (M,N)=4
GV: Cách viết như vậy gọi là liệt kê
Gv: Chúng ta đã học thuật giải bài toán theo cách liệt kê. Ngoài cách liệt kê thì thuật toán còn có thể diễn tả bằng sơ đồ khối.
GV: Lấy ví dụ tìm UCLN của hai số M, N.
GV: Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ cho HS thấy các bước thực hiện thuật toán được mô tả trong sơ đồ.
HS: ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung ra các bước giải của thuật toán.
GV: Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ đồ, yêu cầu 1 HS viết lại và giải thích vì sao?
HS: Lên bảng điền lại các ghi chú và giải thích vì sao lại điền thế?
1. Bài toán:
2. Thuật toán:
Ví dụ:
Thuật toán tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N
Output: UCLN(M, N)
B1: Nhập M, N.
B2: Nếu M=N thì UCLN=M
B3: Nếu M>N thì thay M=M-N quay lài bước 2.
B4: Thay N=N-M quay lại B2.
B5: Gán UCLN là M. Kết thúc.
Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối với các quy định.
Elip: Các thao tác nhập xuất dữ liệu.
Hình thoi: Thao tác so sánh.
Hình chữ nhật: Các phép toán
Mũi tên: quy đình trình tự các thao tác.
Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối với các quy định.
Elip: Các thao tác nhập xuất dữ liệu.
Hình thoi: Thao tác so sánh.
Hình chữ nhật: Các phép toán
Mũi tên: quy đình trình tự các thao tác.
Củng cố:
Câu hỏi: Xác định Input, Output và tìm thuật toán của bài toán: Giải phương trình bậc 2?
Trả lời:
Input: a, b, c là các số thực.
Output: nghiệm x của phương trình.
Phương pháp liệt kê:
B1: nhập a,b,c
B2: Tính (=b2-4ac
B3: Nếu (<0 ( pt vô nghiệm (b6
B4: Nếu (=0 ( pt có nghiệm kép x=-b/2a (b6
B5: Nếu (>0 pt có 2 nghiệm phân biệt x1=x2=(-b±()/2a ( b6
B6: Kết thúc
Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)