BÀI 39: SINH SẢN VI SINH VẬT

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ân | Ngày 23/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: BÀI 39: SINH SẢN VI SINH VẬT thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 10CB6
KIỂM TRA BÀI CŨ
Học sinh 1:
1. Sự sinh trưởng của vi khuẩn khi nuôi trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào?
2. Sau thời gian một thế hệ, số lượng tế bào của một quần thể VSV trong điều kiện nuôi cấy thích hợp thay đổi như thế nào?

A. Không tăng. B. Tăng 2 lần.
C. Tăng 3 lần. D. Tăng 4 lần.
A. Pha tiềm phát. B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng. D. Pha suy vong.
3. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng
tế bào của quần thể VSV tăng lên với tốc độ lớn nhất ở pha:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Học sinh 2:
1. Phân biệt điểm khác nhau giữa 2 loại môi trường: Môi trường nuôi cấy liên tục và môi trường nuôi cấy không liên tục.
2. Tại sao trong môi trường nuôi cấy liên tục không có pha suy vong còn môi trường nuôi cấy không liên tục có pha này?
Bài 26
SỰ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Nhóm vi
sinh vật
VSV nhân sơ
VSV nhân thực
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ
1. Sinh sản phân đôi:
- Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình thức này.
- Tế bào lớn lên về kích thước và phân đôi.
- Quá trình phân đôi ở vi khuẩn:
+ Màng sinh chất gấp nếp tạo mêzôxôm.
+ Vòng ADN dính vào mêzôxôm và nhân đôi.
+ Vách ngăn được hình thành tạo hai tế bào mới vi khuẩn mới từ một tế bào.
- Từ một tế bào vi khuẩn
tạo ra 2 tế bào mới
2. Sinh sản bằng bào tử, nảy chồi
- Sinh sản bằng ngoại bào tử (VSV dinh dưỡng mêtan).
- Sinh sản bằng bào tử đốt (ở xạ khuẩn).
- Sinh sản bằng phân nhánh và nảy chồi (VSV quang dưỡng màu tía).
* Đặc điểm của bào tử:
- Chỉ có lớp màng.
- Không có vỏ và không có hợp chất canxiđipicolinat.
* Nội bào tử:
- Nội bào tử vi khuẩn không phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào.
- Được hình thành bên trong tế bào sinh dưỡng.
- Đặc điểm của nội bào tử:
+ Có vỏ cortex.
+ Chứa hợp chất canxi đipicôlinat  rất bền với nhiệt.
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực
1. Sinh sản bằng bào tử:
- Sinh sản vô tính:
- Bào tử kín:
Bào tử được hình thành trong túi bào tử (nấm Mucor).
- Bào tử trần:
Bào tử được hình thành trên đỉnh của sợi nấm (nấm Peniciliium).
- Sinh sản hữu tính:
Bằng bào tử qua giảm phân.
2. Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi
- Ở một số nấm men:
+ Sinh sản bằng nảy chồi (nấm men rượu).
+ Sinh sản bằng phân đôi (nấm men rượu rum).
- Ở tảo đơn bào:
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
+ Sinh sản hữu tính: hợp tử nhờ sự kết hợp giữa hai tế bào.

Sự phân đôi ở vi khuẩn
Sinh sản bằng bào tử đốt
Màng đôi
Màng peptidoglican
vỏ bào tử
Saccharomyces
Saccharomyces
Sinh sản bằng cách phân đôi.
Sinh sản bằng cách nảy chồi.
Kết hợp giữa 2 tế bào
Phân đôi
CỦNG CỐ
- Hãy điền nội dung tích hợp để so sánh nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử đốt bảng sau.
- Con người đã sử dụng nấm như thế nào trong công nghiệp thực phẩm? Cho ví dụ.

 Khác nhau: Phân đôi ở Vi khuẩn không trải qua các kì, không có sự hình thành thoi vô sắc.
 Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa sinh sản theo kiểu phân đôi ở vi khuẩn và quá trình nguyên phân.
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH LỚP 10CB6 HỌC TỐT
Giảm phân
4 tế bào đơn bội (n)
Sợi tảo mới(n)
Ba trong bốn tế bào bị tiêu biến
n
n
n
- Nội bào tử được hình thành có phải là một hình thức sinh sản không?
- Nội bào tử được hình thành ở đâu?
- Đặc điểm của nội bào tử.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)