Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Hùng |
Ngày 11/05/2019 |
422
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG
THPH
BÌNH
ĐIỀN
NGUYỄN VINH HƯNG
Kiểm tra bài cũ: Trình bày tóm tắt vai trò cơ bản của các nhân tố tiến hóa.
Trả lời:
Có 4 nhân tố tiến hóa cơ bản:
Quá trình đột biến: tạo ra những sai khác trong vật chất di truyền làm nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình giao phối: phát tán các đột biến, tạo ra vô số biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình chọn lọc tự nhiên: đào thải những biến dị bất lợi, tích lũy những biến dị có lợi.
Các cơ chế cách li: ngăn ngừa giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
III. Sự hợp lý tương đối
Tiết 39.
Hãy phân tích các đặc điểm thích nghi sau:
Hình 1 . Sự thay đổi bộ lông của chó sói ở vùng lạnh
Mùa nóng: chúng có bộ lông màu sẫm, thưa.
Mùa lạnh: chúng có bộ lông trắng, dày
Hình 2. Bọ que
Hình dáng giống cành que nên kẻ thù khó phát hiện
Phát sinh trong đời sống mỗi cá thể, chịu tác dụng trực tiếp của môi trường sống.( thường biến)
Là đặc điểm bẩm sinh,
đặc trưng cho loài
Thích nghi kiểu hình
Thích nghi kiểu gen
là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước những thay đổi của môi trường.
Thích nghi kiểu hình:
H.3. Sự thay đổi màu sắc con Tắc kè hoa theo màu môi trường
Ví dụ: Sự hình thành hình dáng Bọ lá
là sự hình thành những đặc điểm đặc trưng cho loài.
Thích nghi kiểu gen:
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI KIỂU GEN.
1. Màu sắc và hình dáng tự vệ của sâu bọ
Xét ví dụ về sự hình thành màu xanh ở sâu ăn lá
Sâu ăn lá thường có màu gì?
- Màu xanh
Nền xanh lá rau
Sống sót,
sinh sản
ưu thế,
con cháu
ngày càng
đông
Sinh sản kém, con cháu giảm dần và bị tiêu diệt
Sâu có
màu xanh
Hãy mô tả bằng lời sự hình thành đặc điểm màu xanh ở
sâu ăn lá rau?
?
Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi:
Có những nhân tố tiến hóa nào tham gia? Nhân
tố nào là chính?
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. Quá trình CLTN là chính.
2. Nội dung CLTN gồm mặt đào thải và mặt tích lũy
các biến dị. Vậy mặt nào là chính?
- Mặt đào thải là chính.
Dạng 1. Màu sắc trùng với màu môi trường
Dạng 2. Bắt chước một vật trong tự nhiên
Dạng 3. Bắt chước hình dáng một con vật nguy hiểm
(Sâu giả dạng Rắn)
Hãy quan sát những ảnh sau:
Em hãy tìm những điểm giống nhau giữa các loài sinh vật trên?
- Có màu sắc sặc sỡ, nổi bật trên nền môi trường.
- Có nọc độc hoặc mùi khó chịu
H. Con ong
H. Con bọ xít
?
Những đặc điểm trên có phải là đặc điểm thích nghi không? Tại sao?
- Đó là đặc điểm thích nghi. Đây là những loài mà đối thủ của nó không thích. Nên màu sắc sặc sỡ có tác dụng báo hiệu cho đối thủ nhận biết, không tấn công nhầm.
Một số loài sâu bọ có nọc độc, mùi hôi thường có màu sắc sặc sỡ, nổi bật trên nền môi trường, đó là màu sắc báo hiệu.
?
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn
DDT là loại thuốc diệt ruồi, muỗi có hiệu lực rất mạnh.
+ Năm 1950, ở Nga dùng DDT diệt được 95% số ruồi
+ Năm 1953, dùng DDT chỉ diệt được 5- 10% số ruồi.
Thí nghiệm: phun DDT lần đầu tiên vào các dòng ruồi giấm (trước đó các dòng ruồi này chưa hề tiếp xúc với DDT).
Kết quả: tỷ lệ sống sót ở các dòng khác nhau là khác nhau, biến thiên từ 0% - 100%.
Khả năng kháng DDT liên quan đến một đột biến đã phát sinh từ trước.
Kết luận:
Vì các quần thể tự nhiên đa hình về kiểu gen và kiểu hình, điều kiện sống lại luôn thay đổi, có nhiều tác nhân đột biến. Do đó, dù chưa dùng DDT thì trong lòng quần thể đã phát sinh các đột biến, trong đó có đột biến kháng DDT.
Tại sao khi chưa dùng DDT mà trong quần thể đã có đột biến kháng DDT?
Tại sao các đột biến đó trước đây không biểu hiện?
Vì trong môi trường không có DDT thì các đột biến đó không phù hợp, chúng tồn tại trong các thể dị hợp. Khi có DDT, các gen này tỏ ra thích hợp.
@
@
Giả sử tính kháng DDT do các gen lặn a, b, c tác động cộng gộp. Hãy phân tích sơ đồ sau:
QT gốc đã xuất hiện gen lặn a, b
GP tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT (aa, bb)
CLTN làm thay đổi tần số các alen
Dạng kháng DDT chiếm ưu thế
Sâu bọ và vi khuẩn có thể bị tiêu diệt mạnh bởi thuốc trừ sâu trong lần đầu tiên tiếp xúc. Nhưng trong những lần tiếp theo, hiệu quả tiêu diệt giảm hẳn do sâu bọ, vi khuẩn “nhờn thuốc”.
?
Khả năng “nhờn thuốc’’ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình của quần thể.
Kết luận
Trong nông nghiệp, người ta có thể dùng một loại thuốc với liều lượng cao thì có thể tiêu diệt hết sâu hại không? Vì sao?
?
Không thể tiêu diệt hết được vì quần thể sâu đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
?
Con người phải sử dụng thuốc trừ sâu như thế nào?
Thay đổi thuốc trừ sâu theo một chu kỳ phù hợp.
III. Sự hợp lý tương đối
- Em hãy nêu những đặc điểm của Cá thích nghi với đời sống bơi lội ở nước?
+ Cá có hình thoi, có vây, vảy xếp lợp, da có chất nhờn, lưng sẫm, bụng trắng....
- Em hãy nêu những đặc điểm của Chim thích nghi với đời sống bay lượn trên không?
+ Chim có hai cánh, xương rỗng, có lông vũ, túi hơi....
@ Có thể nói Chim thích nghi hơn Cá không? Vì sao?
Kết luận
Dưới tác dụng liên tục của CLTN trong điều kiện sống không ngừng thay đổi, mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ là tương đối và không ngừng được hoàn thiện.
Hình ảnh sau là thích nghi kiểu gì?
Màu sắc trùng với màu môi trường.
Bài tập về nhà
1. So sánh thích nghi kểu hình và thích nghi kiểu gen.
2. Trả lời các câu hỏi ở SGK, trang 100.
CHÚC CÁC
EM
HỌC
TỐT
CHÚC
THẦY
CÔ
SỨC
KHỎE
THPH
BÌNH
ĐIỀN
NGUYỄN VINH HƯNG
Kiểm tra bài cũ: Trình bày tóm tắt vai trò cơ bản của các nhân tố tiến hóa.
Trả lời:
Có 4 nhân tố tiến hóa cơ bản:
Quá trình đột biến: tạo ra những sai khác trong vật chất di truyền làm nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình giao phối: phát tán các đột biến, tạo ra vô số biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình chọn lọc tự nhiên: đào thải những biến dị bất lợi, tích lũy những biến dị có lợi.
Các cơ chế cách li: ngăn ngừa giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
III. Sự hợp lý tương đối
Tiết 39.
Hãy phân tích các đặc điểm thích nghi sau:
Hình 1 . Sự thay đổi bộ lông của chó sói ở vùng lạnh
Mùa nóng: chúng có bộ lông màu sẫm, thưa.
Mùa lạnh: chúng có bộ lông trắng, dày
Hình 2. Bọ que
Hình dáng giống cành que nên kẻ thù khó phát hiện
Phát sinh trong đời sống mỗi cá thể, chịu tác dụng trực tiếp của môi trường sống.( thường biến)
Là đặc điểm bẩm sinh,
đặc trưng cho loài
Thích nghi kiểu hình
Thích nghi kiểu gen
là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước những thay đổi của môi trường.
Thích nghi kiểu hình:
H.3. Sự thay đổi màu sắc con Tắc kè hoa theo màu môi trường
Ví dụ: Sự hình thành hình dáng Bọ lá
là sự hình thành những đặc điểm đặc trưng cho loài.
Thích nghi kiểu gen:
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI KIỂU GEN.
1. Màu sắc và hình dáng tự vệ của sâu bọ
Xét ví dụ về sự hình thành màu xanh ở sâu ăn lá
Sâu ăn lá thường có màu gì?
- Màu xanh
Nền xanh lá rau
Sống sót,
sinh sản
ưu thế,
con cháu
ngày càng
đông
Sinh sản kém, con cháu giảm dần và bị tiêu diệt
Sâu có
màu xanh
Hãy mô tả bằng lời sự hình thành đặc điểm màu xanh ở
sâu ăn lá rau?
?
Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi:
Có những nhân tố tiến hóa nào tham gia? Nhân
tố nào là chính?
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. Quá trình CLTN là chính.
2. Nội dung CLTN gồm mặt đào thải và mặt tích lũy
các biến dị. Vậy mặt nào là chính?
- Mặt đào thải là chính.
Dạng 1. Màu sắc trùng với màu môi trường
Dạng 2. Bắt chước một vật trong tự nhiên
Dạng 3. Bắt chước hình dáng một con vật nguy hiểm
(Sâu giả dạng Rắn)
Hãy quan sát những ảnh sau:
Em hãy tìm những điểm giống nhau giữa các loài sinh vật trên?
- Có màu sắc sặc sỡ, nổi bật trên nền môi trường.
- Có nọc độc hoặc mùi khó chịu
H. Con ong
H. Con bọ xít
?
Những đặc điểm trên có phải là đặc điểm thích nghi không? Tại sao?
- Đó là đặc điểm thích nghi. Đây là những loài mà đối thủ của nó không thích. Nên màu sắc sặc sỡ có tác dụng báo hiệu cho đối thủ nhận biết, không tấn công nhầm.
Một số loài sâu bọ có nọc độc, mùi hôi thường có màu sắc sặc sỡ, nổi bật trên nền môi trường, đó là màu sắc báo hiệu.
?
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn
DDT là loại thuốc diệt ruồi, muỗi có hiệu lực rất mạnh.
+ Năm 1950, ở Nga dùng DDT diệt được 95% số ruồi
+ Năm 1953, dùng DDT chỉ diệt được 5- 10% số ruồi.
Thí nghiệm: phun DDT lần đầu tiên vào các dòng ruồi giấm (trước đó các dòng ruồi này chưa hề tiếp xúc với DDT).
Kết quả: tỷ lệ sống sót ở các dòng khác nhau là khác nhau, biến thiên từ 0% - 100%.
Khả năng kháng DDT liên quan đến một đột biến đã phát sinh từ trước.
Kết luận:
Vì các quần thể tự nhiên đa hình về kiểu gen và kiểu hình, điều kiện sống lại luôn thay đổi, có nhiều tác nhân đột biến. Do đó, dù chưa dùng DDT thì trong lòng quần thể đã phát sinh các đột biến, trong đó có đột biến kháng DDT.
Tại sao khi chưa dùng DDT mà trong quần thể đã có đột biến kháng DDT?
Tại sao các đột biến đó trước đây không biểu hiện?
Vì trong môi trường không có DDT thì các đột biến đó không phù hợp, chúng tồn tại trong các thể dị hợp. Khi có DDT, các gen này tỏ ra thích hợp.
@
@
Giả sử tính kháng DDT do các gen lặn a, b, c tác động cộng gộp. Hãy phân tích sơ đồ sau:
QT gốc đã xuất hiện gen lặn a, b
GP tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT (aa, bb)
CLTN làm thay đổi tần số các alen
Dạng kháng DDT chiếm ưu thế
Sâu bọ và vi khuẩn có thể bị tiêu diệt mạnh bởi thuốc trừ sâu trong lần đầu tiên tiếp xúc. Nhưng trong những lần tiếp theo, hiệu quả tiêu diệt giảm hẳn do sâu bọ, vi khuẩn “nhờn thuốc”.
?
Khả năng “nhờn thuốc’’ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình của quần thể.
Kết luận
Trong nông nghiệp, người ta có thể dùng một loại thuốc với liều lượng cao thì có thể tiêu diệt hết sâu hại không? Vì sao?
?
Không thể tiêu diệt hết được vì quần thể sâu đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
?
Con người phải sử dụng thuốc trừ sâu như thế nào?
Thay đổi thuốc trừ sâu theo một chu kỳ phù hợp.
III. Sự hợp lý tương đối
- Em hãy nêu những đặc điểm của Cá thích nghi với đời sống bơi lội ở nước?
+ Cá có hình thoi, có vây, vảy xếp lợp, da có chất nhờn, lưng sẫm, bụng trắng....
- Em hãy nêu những đặc điểm của Chim thích nghi với đời sống bay lượn trên không?
+ Chim có hai cánh, xương rỗng, có lông vũ, túi hơi....
@ Có thể nói Chim thích nghi hơn Cá không? Vì sao?
Kết luận
Dưới tác dụng liên tục của CLTN trong điều kiện sống không ngừng thay đổi, mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ là tương đối và không ngừng được hoàn thiện.
Hình ảnh sau là thích nghi kiểu gì?
Màu sắc trùng với màu môi trường.
Bài tập về nhà
1. So sánh thích nghi kểu hình và thích nghi kiểu gen.
2. Trả lời các câu hỏi ở SGK, trang 100.
CHÚC CÁC
EM
HỌC
TỐT
CHÚC
THẦY
CÔ
SỨC
KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lương Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 25
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)