Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Châu | Ngày 11/05/2019 | 186

Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Cấu trúc bài :
I. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi
II. Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền
III. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
Hãy quan sát các đặc điểm thích nghi sau và cho biết đặc điểm thích nghi là gì ?
Một vài hình ảnh về thích nghi
Cây nắp ấm
Cây nong tằm
Sâu đầu rắn
Màu sắc báo hiệu ở ong
Tắc kè hoa
Bọ lá
Đặc điểm thích nghi là những đặc điểm chính giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn
Lamác và Đácuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi như thế nào ?
Quan điểm của Lamac về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
Quan điểm của Đacuyn về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
Theo Lamác: ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
Theo Đacuyn: thích nghi là kết quả của quá trình chọn lọc các biến dị , qua đó đào thải các cá thể kém thích nghi , giữ lại các cá thể thích nghi nhất với môi trường.
Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm I: Nghiên cứu mục I.1 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1.
Nhóm II: Nghiên cứu mục II.2 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 2.
Nhóm III: Bằng kiến thức thực tế giải thích tại sao sâu ăn lá thường có màu xanh bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 3.
Nhóm IV: Bằng kiến thức thực tế giải thích sự hình thành màu sắc ở loài bọ ngựa bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 4.
* Yêu cầu : Mỗi nhóm làm việc trong thời gian 5 phút

Nhóm I: Nghiên cứu mục I.1 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1.

Phiếu học tập số 1
Màu sắc bướm sâu đo bạch
dương
Trắng đốm ( màu sắc đặc trưng)
Đen ( xuất hiện khi vùng CN phát triển)
Màu sắc bướm sâu đo bạch
dương
Trắng đốm ( màu sắc đặc trưng)
Đen ( xuất hiện khi vùng CN phát triển)
Nhóm II: Nghiên cứu mục I.2 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 2.


Aa BB CC DD
AA Bb CC DD
AA BB CC DD


AA bbCC DD
AA BB Cc DD
aa BB CC Dd

A B C D

a b c d
Chưa có D.D.T.
Có D.D.T
-ĐB mới... -Giao phối
CLTN
CLTN

Aa BB CC DD
AA Bb CC DD
AA BB CC DD


AA bbCC DD
AA BB Cc DD
aa BB CC Dd

Chưa có D.D.T.
Có D.D.T
-ĐB mới... -Giao phối
CLTN
Nhóm III: Bằng kiến thức thực tế giải thích tại sao sâu ăn lá thường có màu xanh bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 3.

-NÂU
-ĐEN
-VÀNG
-XANH LỤC
Màu sắc đa dạng
CHIM
QTGP
Nhóm IV: Bằng kiến thức thực tế giải thích sự hình thành màu sắc ở loài bọ ngựa bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 4.

Sống sót nhiều và con cháu ngày càng đông
Bị chim
tiêu diệt
Môi trường không có bụi than
Môi trường có bụi than
Đột biến
Dạng bướm đen xuất hiện do đột biến trội đa hiệu: vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm.

Bướm màu đen xuất hiện do đâu?
Trong môi trường có bụi than , thể đột biến màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim ăn sâu khó phát hiện, vì vậy được chọn lọc tự nhiên giữ lại . Số cá thể màu đen được sống sót nhiều hơn, qua giao phối con cháu chúng ngày càng đông và thay thế dần dạng trắng.
Dựa vào vai trò của các nhân tố đột biến, giao phối
và chọn lọc tự nhiên , hãy giải thích hiện tượng
tăng tỷ lệ cá thể màu đen của ví dụ trên.
Như vậy , màu sắc nguỵ trang của bướm sâu đo bạch dương là kết quả chọn lọc thể đột biến có lợi cho bướm , đã phát sinh ngẫu nhiên trong lòng quần thể bướm chứ không phải là sự biến đổi màu sắc cơ thể bướm cho phù hợp với môi trường hoặc do ảnh hưởng trực tiếp của bụi than nhà máy.

Aa BB CC DD
AA Bb CC DD
AA BB CC DD


AA bbCC DD
AA BB Cc DD
aa BB CC Dd

A B C D

a b c d
Chưa có D.D.T.
Có D.D.T
-ĐB mới... -Giao phối
CLTN
CLTN

Aa BB CC DD
AA Bb CC DD
AA BB CC DD


AA bbCC DD
AA BB Cc DD
aa BB CC Dd

Chưa có D.D.T.
Có D.D.T
-ĐB mới... -Giao phối
CLTN
Đột biến kháng thuốc ( a, b)
mới ( c,d )
QTGP
QTCLTN
Kháng thuốc
vô hiệu
Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc kháng sinh ?
*Sử dụng thuốc đúng liều lượng
*Không dùng một loại thuốc kéo dài
QTGP
Sâu ăn lá thường có màu xanh vì :
Bị đào thải
BD có lợi
Sâu thường có màu xanh
QTCLTN
Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của những nhân tố tiến hoá nào ? Nêu vai trò của mỗi nhân tố trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ?
Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố: QT đột biến, QT giao phối và QT CLTN. Trong đó vai trò của :
+ quá trình đột biến là cung cấp nguyên liệu ban đầu cho chọn lọc
+ quá trình giao phối là phát tán đột biến có lợi , tạo tổ hợp gen thích nghi
+ quá trình CLTN làm tăng tần số của đột biến có lợi hay tổ hợp gen thích nghi.


Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi theo quan điểm hiện đại đã thống nhất và bổ sung cho quan điểm cổ điển ở những điểm nào ?
*Quan điểm hiện đại thống nhất với Đacuyn về
vai trò của biến dị và CLTN
*Bổ sung thêm về vai trò của giao phối
*Bổ sung thêm đơn vị chọn lọc cấp Quần thể
Là hiện tương trong quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định, không một dạng nào ưu thế trội hơn hẳn để có thể hoàn toàn thay thế các dạng khác.
Ví dụ : + màu sắc bọ ngựa
+ ở người tỷ lệ các nhóm máu A, B, AB, O là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể
Nguyên nhân: không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
Có thể nói chim thích nghi hơn cá được không ?
Tại sao không thể nói như vậy ?
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Khi hoàn cảnh sống thay đổi, mỗi đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
2-Nếu môi trường ổn định, các đặc điểm thích nghi mới có được tạo ra không? Vì sao?

Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh , CLTN không ngừng tác động, do đó các đặc điẻm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
1-Con tắc kè thay đổi màu sắc theo môi trường thuộc hình thức thích nghi nào?
2-Hình dạng con bọ que thuộc hình thức thích nghi nào?
3-Hình thức thích nghi nào quan trọng hơn?
4-Nói quần thể có tính đa gen, đa hình có đúng không?
5-Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật?
6-Màu sắc báo hiệu thường có ở những sinh vật nào?
7-Hiện tượng phun thuốc trừ sâu nhưng sâu không chết gọi là gì?
8-Sử dụng thuốc trừ sâu hoặc thuốc kháng sinh như thế nào là hợp lý?
9-Các đặc điểm thích nghi của sinh vật sẽ bị thay thế khi nào?
10-Quá trình hình thành các ĐĐTN chịu sự chi phối của những nhân tố nào?
-TK kiểu hình
-TN kiểu gen
-TN kiểu gen
-Tất nhiên
-Chọn lọc tự nhiên

-SV có nọc độc

-Nhờn thuốc
-Đúng liều lượng, không dùng 1 loại lâu dài
-MT sống thay đổi

-ĐB, GP & CLTN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)