Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Chia sẻ bởi Lê Khắc Đường |
Ngày 11/05/2019 |
151
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
1.Phong hóa và quá trình hình thành Đất
Khái niệm Đất
Quá trình phong hóa đá
Lý học
Hóa học
Sinh học
Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
2.Quá trình hình thành Đất
Khái niệm
Các yếu tố hình thành Đất
Khí hậu
Yếu tố sinh học
Địa hình
Thời gian
Đá mẹ
Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
3.Sự phát triển của quá trình hình thành Đất
4.Các chức năng của Đất
5.Kết luận
1. Phong hóa và quá trình hình thành Đất
1.1 Khái niệm Đất:
Do sự phong hóa đá và sự phân hủy xác thực vật dưới ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong thời gian dài.
1.1 Khái niệm Đất
Phù sa sông
Biển
Gió
1.1 Khái niệm Đất
Jenny đã biểu diễn mối quan hệ về đất như sau:
ĐẤT = f(p,Cl,t,r,o)
Trong đó:
p: đá mẹ
Cl: khí hậu
t: thời gian
r: địa hình
o: thực vật và các cơ thể sống khác
1.1 Khái niệm Đất
Đá mẹ
1.1 Khái niệm Đất
Khí hậu
Địa hình
1.1 Khái niệm Đất
Đất thực tế là hệ thống hở cuối cùng mà trong đó các quá trình hoạt động như:
Hoạt động thêm vào đất: tuyết,sương,mưa…
1.1 Khái niệm Đất
Hoạt động mất khỏi đất như bay hơi nước,bức xạ năng lượng,mất vật chất do xói mòn…
1.1 Khái niệm Đất
Chuyển dịch vị trí trong đất: chất hữu cơ,tuần hoàn sinh học các nguyên tố dinh dưỡng…
1.1 Khái niệm Đất
Hoạt động chuyển hóa trong đất: chuyển hóa khoáng,tạo thành sét…
1.1 Khái niệm Đất
Như vậy:
Sự tạo thành từ đá xảy ra dưới tác dụng của 2 quá trình diễn ra ở trên bề mặt trái đất là: sự phong hóa đá và tạo thành đất.
Các quá trình tạo thành đất là tổng hợp những thay đổi hóa học,lý học,sinh học làm cho các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, đá chuyển thành dạng dễ tiêu.
1.2 Quá trình phong hóa đá
1.2.1 Khái niệm:
Trạng thái vật lý,hóa học của đá và khoáng trên bề mặt đất bị biến đổi
Quá trình phong hóa
> Sản phẩm phân hóa và sau quá trình phân hóa gọi là mẫu chất => tạo thành đất
> Mẫu chất và đất có mối quan hệ mật thiết
> Quá trình phong hóa được chia thành 3 loại:
Phong hóa lý học
Phong hóa hóa học
Phong hóa sinh vật học
PHONG HÓA LÝ HỌC
Là quá trình vỡ vụn các đá có tính chất lý học đơn thuần
Nguyên nhân:
Sự thay đổi nhiệt độ
Sự thay đổi áp suất
Sự đóng băng của nước trong kẻ nứt
Sự kết tinh của muối
PHONG HÓA HÓA HỌC
Quá trình phá hủy đá và khoáng chất do tác động hóa học của nước và dung dịch nước => thành phần khoáng học và hóa học của đá thay đổi:
Làm đá vụn xốp
Xuất hiện khoáng thứ sinh( khoáng mới)
Gồm 4 quá trình
Quá trình hòa tan
Quá trình hydrat hóa
Quá trình oxi hóa
Quá trình thủy phân
Quá trình hòa tan
Các loại muối clorua và sunfat của các cation kim loại kiềm và kiềm thổ của các khoáng dễ hòa tan
Quá trình Hydrat hóa
Nước là phân tử có cực, nên nếu khoáng chất có các cation và anion có hóa trị tự do sẽ hút phân tử nước (ngậm nước)
Hydrat hóa làm độ cứng của khoáng giảm, thể tích tăng đá bị vỡ vụn và hòa tan
2Fe2O3 + 3H2O 2Fe2O3.3H2O
CaSO4 +2H2O CaSO4.2H2O
Na2SO4 +10H2O Na2SO4.10H2O
Quá trình oxy hóa
Trong các khoáng chất cấu tạo đá chứa nhiều ion hóa trị thấp (Fe2+, Mn2+) => oxy hóa thành hóa trị cao hơn làm cho khoáng bị phá hủy và thay đổi thành phần
2FeS2 + 2H2O + 7O2 2FeSO4 + 2H2SO4
4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 2Fe2(SO4)3 + 2H2O
Quá trình thủy phân
Nước bị phân ly thành H+ + OH-
K(AlSi3O8) + H+ + OH- HAlSi3O8 + KOH
Quá trình phong hóa hóa học làm đá vỡ vụn và thay đổi thành phần của khoáng và đá.
Phong hóa sinh học
Quá trình biến đổi cơ học, hóa học các loại khoáng chất và đá dưới tác dụng của sinh vật và những sản phẩm sống của chúng
Như tảo và địa y có khả năng hủy đá thông qua bài tiết và hệ rễ len lỏi vào khe đá
=> Tác dụng phong hóa cơ học do hệ rễ len lỏi và gây áp suất trên đá.
Tảo
Địa Y
2.Quá trình hình thành đất
2.1 Khái niệm:
Quá trình hình thành đất rất phức tạp, bao gồm nhiều hoạt động :sinh học, hoá học, lý học, lý -hoá học tác động tương hỗ lẫn nhau
2.Quá trình hình thành đất
Thực chất của quá trình này là Vòng tiểu tuần hoàn sinh học .
SINH VẬT
Hấp thu năng lượng,dd,khí
Chất hữu cơ
Vô cơ hóa
Thức ăn
Mối quan hệ giữa vòng tuần hoàn địa chất và tiểu tuần hoàn sinh học
Năng lượng địa chất
Dòng ra bức xạ sóng dài
Dòng đến bức xạ sóng ngắn
2.2 Các yếu tố hình thành đất
Soils
Rocks
Weather
Biology
Times
Terrain
2.2.1 Đá mẹ:
ĐÁ MẸ
ĐÁ MACMA
ĐÁ TRẦM TÍCH
ĐÁ BIẾN CHẤT
ĐÁ MACMA
ĐÁ BIẾN CHẤT
ĐÁ TRẦM TÍCH
SẠN,BÙN
Mối quan hệ giữa3 loại đá chính
=> Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất,là bộ xương và ảnh hưởng tới thành phần cơ giới,khoáng học và hóa học của đất.
Đá macma
Đá trầm tích
Đá biến chất
2.2.2 Khí hậu
Khí hậu
Nước mưa
Các chất trong khí quyển
O2, CO2, N2
Hơi nước và năng lượng mặt trời
Các sinh vật
A.ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP
Quyết định độ ẩm, mức độ rửa trôi,
pH của dung dịch đất, và tham
gia vào qt phong hoá
Làm cho đất nóng hay lạnh, thúc đẩy
qt hóa học,hòa tan và tích luỹ chất hữu cơ
B.ẢNH HƯỞNG GIÁN TIẾP
Yếu tố sinh vật
Phân bố theo vĩ độ
Độ cao
Khu vực
2.2.3 Yếu tố sinh học
Cây xanh
Hữu cơ cho đất
VSV phân huỷ
và cố định nitơ
Động vật có xương,
không xương sống
Tơi xốp,
có cấu trúc
Dinh dưỡng
Xác động vật
Xác thực vật
2.2.4. Yếu tố địa hình
Cao và dốc
Có độ ẩm thấp
Rửa trôi, bào mòn mạnh
Giới sinh vật
Tác động của địa hình
2.2.5 Yếu tố thời gian
-Coi là tuổi của đất
-là thời gian diễn ra quá trình hình
thành đất và một loại đất nhất định
Tuổi đất càng cao
thời gian hình thành đất càng dài
sự phát triển của đất càng rõ
tham gia đầu tiên là những sinh vật đơn giản
Vi khuẩn
tảo
3. Sự phát triển của quá trình hình thành đất
Sau vi khuẩn, tảo là những sinh vật tiến hóa hơn:
Mộc tặc
Thạch tùng
Dương xỉ
rêu
Tiếp đến là thực vật bậc cao
cây bợ dầu
rể của chúng phát triển. hình thành độ phì ổn định
Đánh dấu giai đoạn chất lượng của quá trình hình thành đất
Khi thực vật xanh bao phủ khắp mặt đất thì ..
Tất cả các sinh vật góp phần làm đất phát
triển về cường độ và chất lượng
SỰ TIẾN HÓA CỦA
SINH GIỚI
QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN ĐỂ HÌNH
THÀNH ĐẤT
4. Chức Năng Của Đất
MÔI TRƯỜNG CHO CÁC LOẠI CÂY TRỒNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Khoáng
Tụ lại
địa bàn phân hủy phế thải hữu cơ và khoáng
NƠI CƯ TRÚ CHO CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT ĐẤT
ĐỊA BÀN CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
ĐỊA BÀN ĐỂ LỌC NƯỚC VÀ CUNG CẤP NƯỚC
Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt,là một yếu tố cấu thành của hệ sinh thái.Quá trình hình thành đất kéo dài qua khoảng thời gian rất lâu chứng tỏ đất là một tài nguyên vô cùng quí giá và có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của chúng ta.Vì vậy,chúng ta phải biết bảo vệ tài nguyên quí giá này.
Các thành viên tham gia:
Trương Nguyễn Phương Vi 08070955
Lê Thị Diễm 08070913
Ngô Văn Nhân 08070951
Nguyễn Anh Đăng 08070806
Hoàng Văn Tuấn 08070810
Lớp: 11SH03
1.Phong hóa và quá trình hình thành Đất
Khái niệm Đất
Quá trình phong hóa đá
Lý học
Hóa học
Sinh học
Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
2.Quá trình hình thành Đất
Khái niệm
Các yếu tố hình thành Đất
Khí hậu
Yếu tố sinh học
Địa hình
Thời gian
Đá mẹ
Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
3.Sự phát triển của quá trình hình thành Đất
4.Các chức năng của Đất
5.Kết luận
1. Phong hóa và quá trình hình thành Đất
1.1 Khái niệm Đất:
Do sự phong hóa đá và sự phân hủy xác thực vật dưới ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong thời gian dài.
1.1 Khái niệm Đất
Phù sa sông
Biển
Gió
1.1 Khái niệm Đất
Jenny đã biểu diễn mối quan hệ về đất như sau:
ĐẤT = f(p,Cl,t,r,o)
Trong đó:
p: đá mẹ
Cl: khí hậu
t: thời gian
r: địa hình
o: thực vật và các cơ thể sống khác
1.1 Khái niệm Đất
Đá mẹ
1.1 Khái niệm Đất
Khí hậu
Địa hình
1.1 Khái niệm Đất
Đất thực tế là hệ thống hở cuối cùng mà trong đó các quá trình hoạt động như:
Hoạt động thêm vào đất: tuyết,sương,mưa…
1.1 Khái niệm Đất
Hoạt động mất khỏi đất như bay hơi nước,bức xạ năng lượng,mất vật chất do xói mòn…
1.1 Khái niệm Đất
Chuyển dịch vị trí trong đất: chất hữu cơ,tuần hoàn sinh học các nguyên tố dinh dưỡng…
1.1 Khái niệm Đất
Hoạt động chuyển hóa trong đất: chuyển hóa khoáng,tạo thành sét…
1.1 Khái niệm Đất
Như vậy:
Sự tạo thành từ đá xảy ra dưới tác dụng của 2 quá trình diễn ra ở trên bề mặt trái đất là: sự phong hóa đá và tạo thành đất.
Các quá trình tạo thành đất là tổng hợp những thay đổi hóa học,lý học,sinh học làm cho các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, đá chuyển thành dạng dễ tiêu.
1.2 Quá trình phong hóa đá
1.2.1 Khái niệm:
Trạng thái vật lý,hóa học của đá và khoáng trên bề mặt đất bị biến đổi
Quá trình phong hóa
> Sản phẩm phân hóa và sau quá trình phân hóa gọi là mẫu chất => tạo thành đất
> Mẫu chất và đất có mối quan hệ mật thiết
> Quá trình phong hóa được chia thành 3 loại:
Phong hóa lý học
Phong hóa hóa học
Phong hóa sinh vật học
PHONG HÓA LÝ HỌC
Là quá trình vỡ vụn các đá có tính chất lý học đơn thuần
Nguyên nhân:
Sự thay đổi nhiệt độ
Sự thay đổi áp suất
Sự đóng băng của nước trong kẻ nứt
Sự kết tinh của muối
PHONG HÓA HÓA HỌC
Quá trình phá hủy đá và khoáng chất do tác động hóa học của nước và dung dịch nước => thành phần khoáng học và hóa học của đá thay đổi:
Làm đá vụn xốp
Xuất hiện khoáng thứ sinh( khoáng mới)
Gồm 4 quá trình
Quá trình hòa tan
Quá trình hydrat hóa
Quá trình oxi hóa
Quá trình thủy phân
Quá trình hòa tan
Các loại muối clorua và sunfat của các cation kim loại kiềm và kiềm thổ của các khoáng dễ hòa tan
Quá trình Hydrat hóa
Nước là phân tử có cực, nên nếu khoáng chất có các cation và anion có hóa trị tự do sẽ hút phân tử nước (ngậm nước)
Hydrat hóa làm độ cứng của khoáng giảm, thể tích tăng đá bị vỡ vụn và hòa tan
2Fe2O3 + 3H2O 2Fe2O3.3H2O
CaSO4 +2H2O CaSO4.2H2O
Na2SO4 +10H2O Na2SO4.10H2O
Quá trình oxy hóa
Trong các khoáng chất cấu tạo đá chứa nhiều ion hóa trị thấp (Fe2+, Mn2+) => oxy hóa thành hóa trị cao hơn làm cho khoáng bị phá hủy và thay đổi thành phần
2FeS2 + 2H2O + 7O2 2FeSO4 + 2H2SO4
4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 2Fe2(SO4)3 + 2H2O
Quá trình thủy phân
Nước bị phân ly thành H+ + OH-
K(AlSi3O8) + H+ + OH- HAlSi3O8 + KOH
Quá trình phong hóa hóa học làm đá vỡ vụn và thay đổi thành phần của khoáng và đá.
Phong hóa sinh học
Quá trình biến đổi cơ học, hóa học các loại khoáng chất và đá dưới tác dụng của sinh vật và những sản phẩm sống của chúng
Như tảo và địa y có khả năng hủy đá thông qua bài tiết và hệ rễ len lỏi vào khe đá
=> Tác dụng phong hóa cơ học do hệ rễ len lỏi và gây áp suất trên đá.
Tảo
Địa Y
2.Quá trình hình thành đất
2.1 Khái niệm:
Quá trình hình thành đất rất phức tạp, bao gồm nhiều hoạt động :sinh học, hoá học, lý học, lý -hoá học tác động tương hỗ lẫn nhau
2.Quá trình hình thành đất
Thực chất của quá trình này là Vòng tiểu tuần hoàn sinh học .
SINH VẬT
Hấp thu năng lượng,dd,khí
Chất hữu cơ
Vô cơ hóa
Thức ăn
Mối quan hệ giữa vòng tuần hoàn địa chất và tiểu tuần hoàn sinh học
Năng lượng địa chất
Dòng ra bức xạ sóng dài
Dòng đến bức xạ sóng ngắn
2.2 Các yếu tố hình thành đất
Soils
Rocks
Weather
Biology
Times
Terrain
2.2.1 Đá mẹ:
ĐÁ MẸ
ĐÁ MACMA
ĐÁ TRẦM TÍCH
ĐÁ BIẾN CHẤT
ĐÁ MACMA
ĐÁ BIẾN CHẤT
ĐÁ TRẦM TÍCH
SẠN,BÙN
Mối quan hệ giữa3 loại đá chính
=> Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất,là bộ xương và ảnh hưởng tới thành phần cơ giới,khoáng học và hóa học của đất.
Đá macma
Đá trầm tích
Đá biến chất
2.2.2 Khí hậu
Khí hậu
Nước mưa
Các chất trong khí quyển
O2, CO2, N2
Hơi nước và năng lượng mặt trời
Các sinh vật
A.ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP
Quyết định độ ẩm, mức độ rửa trôi,
pH của dung dịch đất, và tham
gia vào qt phong hoá
Làm cho đất nóng hay lạnh, thúc đẩy
qt hóa học,hòa tan và tích luỹ chất hữu cơ
B.ẢNH HƯỞNG GIÁN TIẾP
Yếu tố sinh vật
Phân bố theo vĩ độ
Độ cao
Khu vực
2.2.3 Yếu tố sinh học
Cây xanh
Hữu cơ cho đất
VSV phân huỷ
và cố định nitơ
Động vật có xương,
không xương sống
Tơi xốp,
có cấu trúc
Dinh dưỡng
Xác động vật
Xác thực vật
2.2.4. Yếu tố địa hình
Cao và dốc
Có độ ẩm thấp
Rửa trôi, bào mòn mạnh
Giới sinh vật
Tác động của địa hình
2.2.5 Yếu tố thời gian
-Coi là tuổi của đất
-là thời gian diễn ra quá trình hình
thành đất và một loại đất nhất định
Tuổi đất càng cao
thời gian hình thành đất càng dài
sự phát triển của đất càng rõ
tham gia đầu tiên là những sinh vật đơn giản
Vi khuẩn
tảo
3. Sự phát triển của quá trình hình thành đất
Sau vi khuẩn, tảo là những sinh vật tiến hóa hơn:
Mộc tặc
Thạch tùng
Dương xỉ
rêu
Tiếp đến là thực vật bậc cao
cây bợ dầu
rể của chúng phát triển. hình thành độ phì ổn định
Đánh dấu giai đoạn chất lượng của quá trình hình thành đất
Khi thực vật xanh bao phủ khắp mặt đất thì ..
Tất cả các sinh vật góp phần làm đất phát
triển về cường độ và chất lượng
SỰ TIẾN HÓA CỦA
SINH GIỚI
QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN ĐỂ HÌNH
THÀNH ĐẤT
4. Chức Năng Của Đất
MÔI TRƯỜNG CHO CÁC LOẠI CÂY TRỒNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Khoáng
Tụ lại
địa bàn phân hủy phế thải hữu cơ và khoáng
NƠI CƯ TRÚ CHO CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT ĐẤT
ĐỊA BÀN CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
ĐỊA BÀN ĐỂ LỌC NƯỚC VÀ CUNG CẤP NƯỚC
Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt,là một yếu tố cấu thành của hệ sinh thái.Quá trình hình thành đất kéo dài qua khoảng thời gian rất lâu chứng tỏ đất là một tài nguyên vô cùng quí giá và có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của chúng ta.Vì vậy,chúng ta phải biết bảo vệ tài nguyên quí giá này.
Các thành viên tham gia:
Trương Nguyễn Phương Vi 08070955
Lê Thị Diễm 08070913
Ngô Văn Nhân 08070951
Nguyễn Anh Đăng 08070806
Hoàng Văn Tuấn 08070810
Lớp: 11SH03
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Khắc Đường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)