Bài 39. Địa lí ngành thông tin liên lạc
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thế |
Ngày 19/03/2024 |
5
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Địa lí ngành thông tin liên lạc thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài 39
Địa lí ngành thông tin liên lạc
Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Đơn vị: Trường TCSP Yên Bái
Nội dung chính
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành thông tin liên lạc
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành thông tin liên lạc
Dựa vào SGK và kiến thức bản thân, em hãy cho biết đặc điểm và vai trò ngành TTLL trong đời sống và sản xuất ?
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
1. Đặc điểm
Vận chuyển thông tin nhanh, kịp thời.
- Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương, các nước.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
2. Vai trò
Góp phần làm thay đổi cách tổ chức nền kinh tế thế giới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
Làm thay đổi mạnh mẽ cuộc sống con người.
- Là thước đo của nền văn minh.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
3. Tình hình phát triển
Sự khác nhau trong thông tin liên lạc thời sơ khai và hiện nay ?
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
3. Tình hình phát triển
- Ngày xưa
Chim câu đưa thư
Dùng trống làm ám hiệu
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
3. Tình hình phát triển
- Ngày nay
Điện thoại
Internet
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
1. Viễn thông
- Cho phép truyền các thông tin điện tử đi các khoảng cách xa trên trái đất.
Gồm các thiết bị thu và phát (Chuyển âm thanh, hình ảnh dưới dạng tín hiệu điện tử).
- Phân ra dịch vụ điện thoại và phi thoại. Tuy nhiên sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại đang xoá nhoà ranh giới của các dịch vụ này.
II. Ngành thông tin liên lạc
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Hãy nêu những phương tiện thông tin liên lạc mà em thường sử dụng ?
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Thảo luận nhóm
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
a. Điện báo
Được Morse phát minh năm 1837. Đến năm 1884 đưa vào hoạt động thương mại.
SAMUEL F.B. MORSE
Chức năng:
+ Là hệ thống phi thoại.
+ Sử dụng rộng rãi cho ngành hàng hải và hàng không.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
b. Điện thoại
Alexđer Graham Bell
- Năm 1876 A. G. Bell phát minh ra điện thoại.
- Dùng để truyền tín hiệu giữa con người với con người, truyền dữ liệu giữa các máy tính.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
Dựa vào H.39, hãy phân tích đặc điểm phân bố
máy điện thoại trên TG.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c. Telex, Fax
c.Telex, Fax
Fax
Sử dụng 1958.
Telex: Truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp với nhau.
- Fax: TruyÒn v¨n b¶n vµ h×nh ®å ho¹ ®i xa.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
Là hai hệ thống thông tin mang tính đại chúng.
Rađiô ra đời năm 1895.
Năm 1936 truyền hình đầu tiên diễn ra tại Anh.
Năm 1951 xuất hiện truyền hình màu.
- Chức năng truyền âm thanh và hình ảnh đi khắp nơi.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
e. Máy tính cá nhân, internet
e. Máy tính cá nhân, Internet
Là một thiết bị đa phương tiện, có thể gửi, nhận các tín hiệu âm thanh, hình ảnh, phần mềm khi nối vào các mạng TTLL.
Internet được nghiên cứu từ thập kỉ 60 của thế kỉ XX. Năm 1989 ra đời mạng toàn cầu, hiện đang phát triển mạnh mẽ.
- Ngày càng có nhiều các dịch vụ được phát triển trên nền Internet.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
e. Máy tính cá nhân, Internet
Em hãy nhận xét tình hình sử dụng Internet trên thế giới năm 2001.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
e. Máy tính cá nhân, Internet
Những thay đổi trên của ngành TTLL
không tách rời những tiến bộ về công nghệ truyền dẫn:
Cáp sợi quang, các trạm vệ tinh thông tin,
hệ thống truyền vi ba.
5 giờ 17 phút sáng ngày 19/4/2008 Vinasat-1 của Việt Nam
được phóng lên vũ trụ
Trạm vệ tinh Quế Dương đã tiếp nhận tín hiệu thành công từ Vinasat-1
Củng cố bài
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành thông tin liên lạc
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Bài tập
Bài tập 1 - ý nào dưới đây không thuộc
về vai trò của ngành TTLL?
Đảm nhận việc vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng.
Thực hiện các mối giao lưu trong nước và trên thế giới.
TTLL góp phần đảm bảo nhu cầu tình cảm của con người.
TTLL có vai trò rất quan trọng với người cổ xưa.
Bài tập 2
Sắp xếp các ý ở cột A và cột B
sao cho hợp lí
Địa lí ngành thông tin liên lạc
Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Đơn vị: Trường TCSP Yên Bái
Nội dung chính
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành thông tin liên lạc
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành thông tin liên lạc
Dựa vào SGK và kiến thức bản thân, em hãy cho biết đặc điểm và vai trò ngành TTLL trong đời sống và sản xuất ?
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
1. Đặc điểm
Vận chuyển thông tin nhanh, kịp thời.
- Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương, các nước.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
2. Vai trò
Góp phần làm thay đổi cách tổ chức nền kinh tế thế giới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
Làm thay đổi mạnh mẽ cuộc sống con người.
- Là thước đo của nền văn minh.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
3. Tình hình phát triển
Sự khác nhau trong thông tin liên lạc thời sơ khai và hiện nay ?
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
3. Tình hình phát triển
- Ngày xưa
Chim câu đưa thư
Dùng trống làm ám hiệu
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
3. Tình hình phát triển
- Ngày nay
Điện thoại
Internet
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
1. Viễn thông
- Cho phép truyền các thông tin điện tử đi các khoảng cách xa trên trái đất.
Gồm các thiết bị thu và phát (Chuyển âm thanh, hình ảnh dưới dạng tín hiệu điện tử).
- Phân ra dịch vụ điện thoại và phi thoại. Tuy nhiên sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại đang xoá nhoà ranh giới của các dịch vụ này.
II. Ngành thông tin liên lạc
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Hãy nêu những phương tiện thông tin liên lạc mà em thường sử dụng ?
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Thảo luận nhóm
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
a. Điện báo
Được Morse phát minh năm 1837. Đến năm 1884 đưa vào hoạt động thương mại.
SAMUEL F.B. MORSE
Chức năng:
+ Là hệ thống phi thoại.
+ Sử dụng rộng rãi cho ngành hàng hải và hàng không.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
b. Điện thoại
Alexđer Graham Bell
- Năm 1876 A. G. Bell phát minh ra điện thoại.
- Dùng để truyền tín hiệu giữa con người với con người, truyền dữ liệu giữa các máy tính.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
Dựa vào H.39, hãy phân tích đặc điểm phân bố
máy điện thoại trên TG.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c. Telex, Fax
c.Telex, Fax
Fax
Sử dụng 1958.
Telex: Truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp với nhau.
- Fax: TruyÒn v¨n b¶n vµ h×nh ®å ho¹ ®i xa.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
Là hai hệ thống thông tin mang tính đại chúng.
Rađiô ra đời năm 1895.
Năm 1936 truyền hình đầu tiên diễn ra tại Anh.
Năm 1951 xuất hiện truyền hình màu.
- Chức năng truyền âm thanh và hình ảnh đi khắp nơi.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
e. Máy tính cá nhân, internet
e. Máy tính cá nhân, Internet
Là một thiết bị đa phương tiện, có thể gửi, nhận các tín hiệu âm thanh, hình ảnh, phần mềm khi nối vào các mạng TTLL.
Internet được nghiên cứu từ thập kỉ 60 của thế kỉ XX. Năm 1989 ra đời mạng toàn cầu, hiện đang phát triển mạnh mẽ.
- Ngày càng có nhiều các dịch vụ được phát triển trên nền Internet.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
e. Máy tính cá nhân, Internet
Em hãy nhận xét tình hình sử dụng Internet trên thế giới năm 2001.
Bài 39 - Địa lí ngành Thông tin liên lạc
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành TTLL
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
a. Điện báo
b. Điện thoại
c.Telex, Fax
d. Rađiô, vô tuyến truyền hình
e. Máy tính cá nhân, Internet
Những thay đổi trên của ngành TTLL
không tách rời những tiến bộ về công nghệ truyền dẫn:
Cáp sợi quang, các trạm vệ tinh thông tin,
hệ thống truyền vi ba.
5 giờ 17 phút sáng ngày 19/4/2008 Vinasat-1 của Việt Nam
được phóng lên vũ trụ
Trạm vệ tinh Quế Dương đã tiếp nhận tín hiệu thành công từ Vinasat-1
Củng cố bài
I. Đặc điểm, vai trò, tình hình phát triển ngành thông tin liên lạc
1. Đặc điểm
2. Vai trò
3. Tình hình phát triển
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Viễn thông
2. Các phương tiện viễn thông
Bài tập
Bài tập 1 - ý nào dưới đây không thuộc
về vai trò của ngành TTLL?
Đảm nhận việc vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng.
Thực hiện các mối giao lưu trong nước và trên thế giới.
TTLL góp phần đảm bảo nhu cầu tình cảm của con người.
TTLL có vai trò rất quan trọng với người cổ xưa.
Bài tập 2
Sắp xếp các ý ở cột A và cột B
sao cho hợp lí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)