Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Trần Văn Lượng | Ngày 09/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo) thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:



Chào mừng quý thầy cô giáo và các bạn
Sinh viên : Trần Văn Lượng
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy tìm những ví dụ chứng minh sự phát triển phụ thuộc vào giới tính?
2. Tuổi dậy thì có những đặc điểm gì và do tác động của những hoocmon nào?
Cá voi: 150 tấn, 33 m
Cá chép: 1,5kg, 20cm
Giới tính
Hoocmon
Trẻ bị suy dinh dưỡng

Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự
sinh trưởng & phát triển ở động vật (tt)



II. Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài
1. Thức ăn.
Trẻ bị suy dinh dưỡng
Trẻ bị còi xương
Trẻ bị béo phì
 Thức ăn là nhân tố quan
trọng..
Cần cung cấp thức ăn đầy
đủ chất dinh dưỡng để
đảm bảo sức khoẻ.
II. Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài
1. Thức ăn.
II. Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài
1. Thức ăn.
II. Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài
1. Thức ăn.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống cá rô phi
2. Các nhân tố môi trường khác.
Hiện tượng phơi nắng và tắm nắng
Sục khí oxi vào bể kính nuôi cá
 - Nước, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, CO2... ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Khói thải từ nhà máy
Chất thải gây độc nguồn nước
Trẻ bị ảnh hưởng của
chất độc màu da cam
Sử dụng chất kích thích khi mang thai
Quái thai dị hình
II. Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài
1. Thức ăn.
2. Các nhân tố môi trường khác.

Sỏi thận
 - Các chất độc hại, chất kích thích... Làm sai lệch sự sinh trưởng và phát triển ở động vật  gây quái thai, chết ở động vật.
III. Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở người và vật nuôi.
1. Cải tạo vật nuôi
a. Cải tạo giống
Bò cái nền lai Zêbu
Bò đực giống Zebu
Bò cái vàng VN
 a. Cải tạo giống
- Lai tạo là phương
pháp cải tạo giống
được áp dụng từ lâu.
III. Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở người và vật nuôi.
Các nhà khoa học đang làm việc
tại trung tâm phôi Việt Nam
 Ngày nay còn xuất
hiện thêm phương
pháp nuôi cấy phôi
và thụ tinh nhân tạo.
1. Cải tạo vật nuôi
a. Cải tạo giống
III. Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở người và vật nuôi.
1. Cải tạo vật nuôi













 - Tạo môi trường sống thích hợp cho vật nuôi trong từng giai đoạn.
+ Sử dụng thức ăn nhân tạo có đủ chất dinh dưỡng.
+ Cải tạo chuồng trại.
+ Sử dụng chất kích thích sinh trưởng phù hợp…
Quy mô chăn nuôi công nghiệp

b. Cải thiện môi trường.

a. Cải tạo giống
2. Cải thiện dân số và kế hoạch hoá gia đình.





Hình 1: Lớp học Hình 2: Bữa cơm gia đình




Hình 3: Đường phố Hình 4: Môi trường





Hình 5: Bệnh viện
a. Cải thiện dân số
Biện pháp cải thiện dân số
- Cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá.
- Áp dụng biện pháp tư vấn và kĩ thuật y, sinh học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
Công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm, tế bào gốc góp phần chữa bệnh vô sinh, sai lệch bệnh lý ở trẻ em sơ sinh.
b. Kế hoạch hoá gia đình.
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Tính ngày rụng trứng

Bao cao su

Thuốc viên tránh thai

Dụng cụ tử cung
Thắt ống dẫn trứng
Thắt ống dẫn tinh

Tránh giao hợp vào ngày trứng rụng
để tinh trùng không gặp được trứng



Ức chế trứng rụng .
Ngăn cản không cho tinh trùng vào dạ con
Ngăn cản trứng vào vòi dẫn trứng

Ngăn cản tinh trùng vào dạ con.
Ngăn cản không cho tinh trùng vào dạ con
Củng cố
Câu 1. Các chất độc hại gây quái thai vì:
A. chất độc gây chết tinh trùng
B. chất độc gây chết trứng
C. chất độc gây chết hợp tử
D. chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.


Câu 2. Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:
A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.
B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.




Câu 3.Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?


A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.


Câu 4. Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?

A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Câu 5. Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm vì:

A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Sai
1
2
3
5
4
Đúng
1
2
3
5
4
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô và các bạn đã tham dự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Lượng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)