Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Trần Huỳnh Quốc Tâm |
Ngày 08/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Màn trình diễn của ánh sáng
Câu 1: Hãy giải thích các khái niệm sau: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư?
Câu hỏi cộng 1 điểm: Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố trên có quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 2: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?
Câu hỏi cộng 1 điểm
A
B
C
Câu hỏi cộng 1 điểm
Ở những loài đẻ nhiều như: hầu, sò … phần lớn cá thể con chết ngay ở những ngày đầu, số sống sót cuối đời rất ít. Sự sống sót của loài được biểu diễn bằng đường cong nào?
A
B
C
Câu hỏi thêm điểm
Điều nào sau đây không đúng với đường cong sống sót B trong đồ thị?
A. Các cá thể thường chết ở cuối đời.
B. Mức độ tử vong ít.
C. Mức độ tử vong của các lứa tuổi gần như nhau.
D. Các loài chim, thú, người sinh sản ít.
C. Mức độ tử vong của các lứa tuổi gần như nhau.
* Kích thước quần thể có phải là một hằng số theo thời gian không? Vì sao?
* Vì sao nông dân thường trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu? Cơ sở sinh thái học là gì?
1. Ví dụ:
- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
- Số lượng muỗi tăng vào mùa hè.
- Số lượng thỏ, mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm.
I. KHÁI NIỆM
Nêu một số ví dụ về biến động số lượng cá thể trong quần thể mà em biết ?
Thế nào là biến động số lượng?
Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong quần thể.
2. Định nghĩa:
Có các dạng biến động số lượng nào? Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1?
3. Phân loại:
(Thời gian: 3 phút)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
TÌM CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
(Thời gian: 3 phút)
THEO CHU KỲ
KHÔNG THEO CHU KỲ
Số lượng cá thể của quần thể biến động theo chu kỳ.
Số lượng cá thể của quần thể biến động một cách đột ngột.
Do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.
- Sự thay đổi bất thường của điều kiện môi trường.
- Hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức của con người.
Nhận xét đặc điểm chung của các dạng biến động số lượng trong mỗi cột ?
Hãy xác định dạng biến động số lượng cá thể của quần thể ở mỗi cột ?
? Phân tích hình 1:
+ Các loài
+ Quan hệ giữa chúng
+ Sự biến động số lượng cá thể
+ Loài nào biến động trước-Nguyên nhân gây biến động
+ Thời gian một chu kì.
Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏ
không theo chu kỳ ở Ôxtrâylia
- Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
? Thế nào là biến động không theo chu kì? Cho ví dụ và nêu rõ nguyên nhân biến động của từng trường hợp
? Hậu quả của sự biến động không theo chu kì tới môi trường, sản xuất...
- Hậu quả
+ Nếu tăng đột ngột: Không kiểm soát được, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
+ Nếu giảm: Có nguy cơ tuyệt chủng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Xác định nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể quần thể
(Thời gian: 5 phút)
Cây trồng, khí hậu.
Dòng nước nóng.
Nguồn thức ăn (lúa, ngô…)
Nhiệt độ, độ ẩm.
Mùa mưa.
Nhiệt độ (<8oC)
Lũ lụt thất thường.
Cháy rừng.
Virus gây bệnh u nhầy.
HS
VS,HS
VS
HS
VS
VS
VS
VS
VS
HS
Số lượng cá cơm tăng hay giảm có làm thay đổi nhiệt độ của dòng nước nóng không ? Có làm cho dòng nước nóng chảy vào thời điểm khác hay không ?
Trên cơ sở kết quả PHT hãy xác định các nguyên nhân chính gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể ?
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Không
Có
Khí hậu (toC, độ ẩm …)
- Cạnh tranh (Cùng loài)
- Kẻ thù.
- Thức ăn.
- Sinh sản.
- Khả năng thụ tinh.
- Sức sống của con non.
Sự phát tán.
- Sức sinh sản.
- Tỉ lệ tử vong.
Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong biến động có chu kỳ như thế nào ?
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → …. (5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù … (6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
(Thời gian: 3 phút)
Điền vào chỗ các dấu chấm (…) bỏ lửng đã được đánh số:
… (4)
… (7)
III. SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Tóm lại: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể.
- Cơ chế điều chỉnh tăng:
- Cơ chế điều chỉnh giảm:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
Xác định tên cơ chế cho mỗi sơ đồ ?
Tăng
Tăng
Giảm
… (4)
Số lượng cá thể quần thể tăng
… (7)
Số lượng cá thể của quần thể giảm
nhiều
xuất cư, tử vong
Nghiên cứu sơ đồ 39.3 cho biết, việc điều chỉnh số lượng cá thể ở những giai đoạn khác nhau của quần thể thể hiện điều gì ?
IV. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ
? Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể?
- Là trạng thái ở đó số lượng cá thể dao động xung quanh một giá trị ổn định
? Phân tích hình 39.3 SGK
? Nêu cơ chế điều chỉnh trạng thái cân bằng
- Cơ chế điều chỉnh: Là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, tử vong, xuất cư, nhập cư
(b + i = d + e)
? Trạng thái cân bằng của quần thể có ý nghĩa gì với quần thể, với con người.
-Ý nghĩa:
+ Số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
+ Tạo trạng thái cân bằng sinh thái.
* Kích thước quần thể có phải là một hằng số theo thời gian không? Vì sao?
* Vì sao nông dân thường trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu ? Cơ sở sinh thái học là gì ?
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
A. có hiện tượng ăn lẫn nhau.
B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
C. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.
D. tự điều chỉnh.
TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do:
A. tác động của con người.
B. sự phát triển quần xã.
C. sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
D. khả năng cạnh tranh cao.
Câu 3: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A. số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét
B. số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
C. nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng
D. ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
TRẮC NGHIỆM
TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kỳ?
A. chim di trú mùa đông
B. động vật biến nhiệt ngủ đông
C. số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè
D. số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy
Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh
A. khí hậu, thổ nhưỡng
B. nhiệt độ,ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt
C. là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể
D. là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
TRẮC NGHIỆM
- Học các bài chương “CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT” để tuần sau kiểm tra 15 phút.
- Soạn bài 40 và trả lời các câu hỏi trang 174 SGK.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Tìm điều kiện nghiệm đúng cho công thức:
-Soạn bài mới 40, Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
IV. KẾT QUẢ
- Quần thể đạt trạng thái cân bằng động: tức số lượng cá thể biến động quanh một mức cân bằng.
Si + Ni
Ti + Xi
n
i=1
1
Số lượng cá thể luôn biến biến động phù hợp với nguồn sống trong quần thể
Nghiên cứu sơ đồ 39.3 cho biết, việc điều chỉnh số lượng cá thể ở những giai đoạn khác nhau của quần thể thể hiện điều gì ?
Tại sao số lượng cá thể không tăng mãi lên ?
V. Ý NGHĨA
→ Đảm bảo sự phát triển tồn tại của quần thể.
Câu 1: Hãy giải thích các khái niệm sau: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư?
Câu hỏi cộng 1 điểm: Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố trên có quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 2: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?
Câu hỏi cộng 1 điểm
A
B
C
Câu hỏi cộng 1 điểm
Ở những loài đẻ nhiều như: hầu, sò … phần lớn cá thể con chết ngay ở những ngày đầu, số sống sót cuối đời rất ít. Sự sống sót của loài được biểu diễn bằng đường cong nào?
A
B
C
Câu hỏi thêm điểm
Điều nào sau đây không đúng với đường cong sống sót B trong đồ thị?
A. Các cá thể thường chết ở cuối đời.
B. Mức độ tử vong ít.
C. Mức độ tử vong của các lứa tuổi gần như nhau.
D. Các loài chim, thú, người sinh sản ít.
C. Mức độ tử vong của các lứa tuổi gần như nhau.
* Kích thước quần thể có phải là một hằng số theo thời gian không? Vì sao?
* Vì sao nông dân thường trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu? Cơ sở sinh thái học là gì?
1. Ví dụ:
- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
- Số lượng muỗi tăng vào mùa hè.
- Số lượng thỏ, mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm.
I. KHÁI NIỆM
Nêu một số ví dụ về biến động số lượng cá thể trong quần thể mà em biết ?
Thế nào là biến động số lượng?
Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong quần thể.
2. Định nghĩa:
Có các dạng biến động số lượng nào? Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1?
3. Phân loại:
(Thời gian: 3 phút)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
TÌM CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
(Thời gian: 3 phút)
THEO CHU KỲ
KHÔNG THEO CHU KỲ
Số lượng cá thể của quần thể biến động theo chu kỳ.
Số lượng cá thể của quần thể biến động một cách đột ngột.
Do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.
- Sự thay đổi bất thường của điều kiện môi trường.
- Hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức của con người.
Nhận xét đặc điểm chung của các dạng biến động số lượng trong mỗi cột ?
Hãy xác định dạng biến động số lượng cá thể của quần thể ở mỗi cột ?
? Phân tích hình 1:
+ Các loài
+ Quan hệ giữa chúng
+ Sự biến động số lượng cá thể
+ Loài nào biến động trước-Nguyên nhân gây biến động
+ Thời gian một chu kì.
Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏ
không theo chu kỳ ở Ôxtrâylia
- Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
? Thế nào là biến động không theo chu kì? Cho ví dụ và nêu rõ nguyên nhân biến động của từng trường hợp
? Hậu quả của sự biến động không theo chu kì tới môi trường, sản xuất...
- Hậu quả
+ Nếu tăng đột ngột: Không kiểm soát được, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
+ Nếu giảm: Có nguy cơ tuyệt chủng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Xác định nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể quần thể
(Thời gian: 5 phút)
Cây trồng, khí hậu.
Dòng nước nóng.
Nguồn thức ăn (lúa, ngô…)
Nhiệt độ, độ ẩm.
Mùa mưa.
Nhiệt độ (<8oC)
Lũ lụt thất thường.
Cháy rừng.
Virus gây bệnh u nhầy.
HS
VS,HS
VS
HS
VS
VS
VS
VS
VS
HS
Số lượng cá cơm tăng hay giảm có làm thay đổi nhiệt độ của dòng nước nóng không ? Có làm cho dòng nước nóng chảy vào thời điểm khác hay không ?
Trên cơ sở kết quả PHT hãy xác định các nguyên nhân chính gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể ?
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Không
Có
Khí hậu (toC, độ ẩm …)
- Cạnh tranh (Cùng loài)
- Kẻ thù.
- Thức ăn.
- Sinh sản.
- Khả năng thụ tinh.
- Sức sống của con non.
Sự phát tán.
- Sức sinh sản.
- Tỉ lệ tử vong.
Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong biến động có chu kỳ như thế nào ?
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → …. (5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù … (6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
(Thời gian: 3 phút)
Điền vào chỗ các dấu chấm (…) bỏ lửng đã được đánh số:
… (4)
… (7)
III. SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Tóm lại: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể.
- Cơ chế điều chỉnh tăng:
- Cơ chế điều chỉnh giảm:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
Xác định tên cơ chế cho mỗi sơ đồ ?
Tăng
Tăng
Giảm
… (4)
Số lượng cá thể quần thể tăng
… (7)
Số lượng cá thể của quần thể giảm
nhiều
xuất cư, tử vong
Nghiên cứu sơ đồ 39.3 cho biết, việc điều chỉnh số lượng cá thể ở những giai đoạn khác nhau của quần thể thể hiện điều gì ?
IV. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ
? Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể?
- Là trạng thái ở đó số lượng cá thể dao động xung quanh một giá trị ổn định
? Phân tích hình 39.3 SGK
? Nêu cơ chế điều chỉnh trạng thái cân bằng
- Cơ chế điều chỉnh: Là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, tử vong, xuất cư, nhập cư
(b + i = d + e)
? Trạng thái cân bằng của quần thể có ý nghĩa gì với quần thể, với con người.
-Ý nghĩa:
+ Số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
+ Tạo trạng thái cân bằng sinh thái.
* Kích thước quần thể có phải là một hằng số theo thời gian không? Vì sao?
* Vì sao nông dân thường trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu ? Cơ sở sinh thái học là gì ?
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
A. có hiện tượng ăn lẫn nhau.
B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
C. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.
D. tự điều chỉnh.
TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do:
A. tác động của con người.
B. sự phát triển quần xã.
C. sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
D. khả năng cạnh tranh cao.
Câu 3: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A. số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét
B. số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
C. nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng
D. ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
TRẮC NGHIỆM
TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kỳ?
A. chim di trú mùa đông
B. động vật biến nhiệt ngủ đông
C. số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè
D. số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy
Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh
A. khí hậu, thổ nhưỡng
B. nhiệt độ,ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt
C. là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể
D. là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
TRẮC NGHIỆM
- Học các bài chương “CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT” để tuần sau kiểm tra 15 phút.
- Soạn bài 40 và trả lời các câu hỏi trang 174 SGK.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Tìm điều kiện nghiệm đúng cho công thức:
-Soạn bài mới 40, Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
IV. KẾT QUẢ
- Quần thể đạt trạng thái cân bằng động: tức số lượng cá thể biến động quanh một mức cân bằng.
Si + Ni
Ti + Xi
n
i=1
1
Số lượng cá thể luôn biến biến động phù hợp với nguồn sống trong quần thể
Nghiên cứu sơ đồ 39.3 cho biết, việc điều chỉnh số lượng cá thể ở những giai đoạn khác nhau của quần thể thể hiện điều gì ?
Tại sao số lượng cá thể không tăng mãi lên ?
V. Ý NGHĨA
→ Đảm bảo sự phát triển tồn tại của quần thể.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Huỳnh Quốc Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)