Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Nguyên Luong Duc |
Ngày 08/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là kích thước của quần thể? Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa?
Trả lời
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian xác định của quần thể.
Kích thước tối đa
Kích thước tối thiểu
Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
Bài 39: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
I. Biến động số lượng cá thể
Quần thể chuột đột ngột bị đại dịch
Gấu trúc bị khai thác quá mức đang có nguy cơ bị ..??
I. Biến động số lượng cá thể
1. Biến động theo chu kỳ
Mèo rừng bắt thỏ
Đồ thị thể hiện sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng theo chu kỳ 9 - 10 năm
Ví dụ:
Sâu hại xuất hiện nhiều vào xuân hè
3-4 năm, số lượng cáo tăng lên 100 lần rồi giảm
ếch nhái xuất hiện nhiều vào mùa mưa
2. Biến động không theo chu kỳ
Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏ không theo chu kỳ ở Otraylia.
- Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa.
- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
- Số lượng gà ở Thái Nguyên giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.
- Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.
I. Biến động số lượng cá thể
1. Biến động theo chu kỳ
2. Biến động không theo chu kỳ
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
Quần thể
Nguyên nhân
Cáo ở đồng rêu phương Bắc
Phụ thuộc vào số lượng con mồi là chuột Lemut
Vào mùa có khí hậu ấm áp, sinh sản nhiều
Dòng nước nóng làm cá cơm chết hàng loạt
Phụ thuộc vào nguồn thức ăn
Vào thời gian có nhiệt độ ấm áp và độ ẩm cao, muỗi sinh sản nhiều.
Vào mùa mưa, ếch nhái sinh sản nhiều
Cháy rừng làm cho sinh vật rừng chết hàng loạt
Số lượng tăng hoặc giảm bất thường do nhiễm VR gây bệnh u nhầy.
Có 2 nhóm nhân tố chủ yếu: Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố
hữu sinh.
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
Không.
Có.
Khí hậu (toC, độ ẩm …)
-Cạnh tranh (Cùng loài)
-Kẻ thù.
-Thức ăn.
-Sinh sản.
-Khả năng thụ tinh.
-Sức sống của con non.
-Trạng thái sinh lý của các cá thể.
-Sự phát tán.
-Sức sinh sản.
-Tỉ lệ tử vong.
Yếu tố ảnh
hưởng chủ yếu
Phụ thuộc mật
độ quần thể
Ảnh hưởng tới
a. Do thay đổi của các
Nhn t? vơ sinh
b.Do thay đổi của các
Nhn t? hữu sinh
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự
điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Điền vào chỗ các dấu chấm (…) bỏ lửng đã được đánh số:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
… (4)
… (7)
Tóm lại: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể.
- Cơ chế điều chỉnh tăng:
- Cơ chế điều chỉnh giảm:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
Xác định tên cơ chế cho mỗi sơ đồ ?
Tăng
Tăng
Giảm
… (4)
Số lượng cá thể quần thể tăng
… (7)
Số lượng cá thể của quần thể giảm
nhiều
xuất cư, tử vong
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự
điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Tr¹ng th¸i c©n b»ng cña quÇn thÓ ®¹t ®îc khi quÇn thÓ cã sè lîng c¸c c¸ thÓ æn ®Þnh vµ c©n b»ng víi kh¶ n¨ng cung cÊp nguån sèng cña m«i trêng.
? Mức sinh sản + nhập cư = Mức tử vong + xuất cư
1
2
3
4
5
6
7
Tê giác hai sừng
Chuột đá
Voi hoang d?i
I. Biến động số lượng cá thể
1. Biến động theo chu kỳ
2. Biến động không theo chu kỳ
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Củng cố:
Người ta thả một số cá thể thỏ vào một đồng cỏ. Lúc đầu, số lượng thỏ tăng nhanh nhưng sau đó tăng chậm lại và càng về sau số lượng thỏ càng ít thay đổi.
- Hãy nêu các nguyên nhân dẫn tói số lượng thỏ tăng nhanh ở giai đoạn đầu?
- Nguyên nhân nào làm giảm dần mức độ tăng số cá thể?
- Giai đoạn đầu là do sức sống dồi dào, nơi ở rộng rãi, môi trường chưa bị ô nhiễm ? Sức sinh sản tăng. Số cá thể mới sinh ra cao hơn số tử vong.
- Nguyên nhân làm giảm mức độ tăng dần số cá thể: Số cá thể tăng nhanh ? nguồn sống giảm dần ? thiếu thức ăn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, cạnh tranh cùng loài tăng cao. ? sức sinh sản giảm dần và tỉ lệ tử vong tăng lên.
- Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn phương án trả lời đúng nhất
Trong thời kì mùa đông, ruồi muỗi rất ít nhưng đến xuân hè số lượng của chúng rất nhiều. Sự biến động đó thuộc dạng:
Biến động theo chu kỳ.
Biến động không theo chu kỳ.
Biến động theo chu kỳ mùa.
Biến động theo chu kỳ tuần trăng.
C. Biến động theo chu kỳ mùa.
2. Vùng ôn đới, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của các quần thể?
Sự biến đổi độ ẩm.
Sự biến đổi lượng mưa.
Sự biến đổi nhiệt độ.
Sự biến đổi của chế độ chiếu sáng.
C. Sự biến đổi nhiệt độ
Kính chúc các thầy, cô giaó mạnh khoẻ, công tác tốt.
Chúc các em học tốt.
Chân thành cảm ơn.
? Thế nào là kích thước của quần thể? Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa?
Trả lời
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian xác định của quần thể.
Kích thước tối đa
Kích thước tối thiểu
Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
Bài 39: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
I. Biến động số lượng cá thể
Quần thể chuột đột ngột bị đại dịch
Gấu trúc bị khai thác quá mức đang có nguy cơ bị ..??
I. Biến động số lượng cá thể
1. Biến động theo chu kỳ
Mèo rừng bắt thỏ
Đồ thị thể hiện sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng theo chu kỳ 9 - 10 năm
Ví dụ:
Sâu hại xuất hiện nhiều vào xuân hè
3-4 năm, số lượng cáo tăng lên 100 lần rồi giảm
ếch nhái xuất hiện nhiều vào mùa mưa
2. Biến động không theo chu kỳ
Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏ không theo chu kỳ ở Otraylia.
- Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa.
- Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
- Số lượng gà ở Thái Nguyên giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.
- Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.
I. Biến động số lượng cá thể
1. Biến động theo chu kỳ
2. Biến động không theo chu kỳ
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
Quần thể
Nguyên nhân
Cáo ở đồng rêu phương Bắc
Phụ thuộc vào số lượng con mồi là chuột Lemut
Vào mùa có khí hậu ấm áp, sinh sản nhiều
Dòng nước nóng làm cá cơm chết hàng loạt
Phụ thuộc vào nguồn thức ăn
Vào thời gian có nhiệt độ ấm áp và độ ẩm cao, muỗi sinh sản nhiều.
Vào mùa mưa, ếch nhái sinh sản nhiều
Cháy rừng làm cho sinh vật rừng chết hàng loạt
Số lượng tăng hoặc giảm bất thường do nhiễm VR gây bệnh u nhầy.
Có 2 nhóm nhân tố chủ yếu: Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố
hữu sinh.
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
Không.
Có.
Khí hậu (toC, độ ẩm …)
-Cạnh tranh (Cùng loài)
-Kẻ thù.
-Thức ăn.
-Sinh sản.
-Khả năng thụ tinh.
-Sức sống của con non.
-Trạng thái sinh lý của các cá thể.
-Sự phát tán.
-Sức sinh sản.
-Tỉ lệ tử vong.
Yếu tố ảnh
hưởng chủ yếu
Phụ thuộc mật
độ quần thể
Ảnh hưởng tới
a. Do thay đổi của các
Nhn t? vơ sinh
b.Do thay đổi của các
Nhn t? hữu sinh
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự
điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Điền vào chỗ các dấu chấm (…) bỏ lửng đã được đánh số:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
… (4)
… (7)
Tóm lại: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể.
- Cơ chế điều chỉnh tăng:
- Cơ chế điều chỉnh giảm:
-Sinh sản …..(1)
-Tử vong …...(2)
-Nhập cư …...(3)
Môi trường thuận lợi
(Thức ăn, kẻ thù, …)
-Cạnh tranh (cùng loài) → ….(5)
-Nguồn thức ăn (có hạn)
-Kẻ thù …(6)
Quần thể ban đầu với số lượng cá thể nhất định
Số lượng cá thể quần thể tăng quá cao
Xác định tên cơ chế cho mỗi sơ đồ ?
Tăng
Tăng
Giảm
… (4)
Số lượng cá thể quần thể tăng
… (7)
Số lượng cá thể của quần thể giảm
nhiều
xuất cư, tử vong
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự
điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Tr¹ng th¸i c©n b»ng cña quÇn thÓ ®¹t ®îc khi quÇn thÓ cã sè lîng c¸c c¸ thÓ æn ®Þnh vµ c©n b»ng víi kh¶ n¨ng cung cÊp nguån sèng cña m«i trêng.
? Mức sinh sản + nhập cư = Mức tử vong + xuất cư
1
2
3
4
5
6
7
Tê giác hai sừng
Chuột đá
Voi hoang d?i
I. Biến động số lượng cá thể
1. Biến động theo chu kỳ
2. Biến động không theo chu kỳ
II. Nguyên nhân gây Biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Củng cố:
Người ta thả một số cá thể thỏ vào một đồng cỏ. Lúc đầu, số lượng thỏ tăng nhanh nhưng sau đó tăng chậm lại và càng về sau số lượng thỏ càng ít thay đổi.
- Hãy nêu các nguyên nhân dẫn tói số lượng thỏ tăng nhanh ở giai đoạn đầu?
- Nguyên nhân nào làm giảm dần mức độ tăng số cá thể?
- Giai đoạn đầu là do sức sống dồi dào, nơi ở rộng rãi, môi trường chưa bị ô nhiễm ? Sức sinh sản tăng. Số cá thể mới sinh ra cao hơn số tử vong.
- Nguyên nhân làm giảm mức độ tăng dần số cá thể: Số cá thể tăng nhanh ? nguồn sống giảm dần ? thiếu thức ăn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, cạnh tranh cùng loài tăng cao. ? sức sinh sản giảm dần và tỉ lệ tử vong tăng lên.
- Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn phương án trả lời đúng nhất
Trong thời kì mùa đông, ruồi muỗi rất ít nhưng đến xuân hè số lượng của chúng rất nhiều. Sự biến động đó thuộc dạng:
Biến động theo chu kỳ.
Biến động không theo chu kỳ.
Biến động theo chu kỳ mùa.
Biến động theo chu kỳ tuần trăng.
C. Biến động theo chu kỳ mùa.
2. Vùng ôn đới, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của các quần thể?
Sự biến đổi độ ẩm.
Sự biến đổi lượng mưa.
Sự biến đổi nhiệt độ.
Sự biến đổi của chế độ chiếu sáng.
C. Sự biến đổi nhiệt độ
Kính chúc các thầy, cô giaó mạnh khoẻ, công tác tốt.
Chúc các em học tốt.
Chân thành cảm ơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Luong Duc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)