Bài 38. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Panama
Chia sẻ bởi Trần Thị Như Minh |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Panama thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bảo đảm phần lớn trong vận tải hàng hoá quốc tế . Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất và giá khá rẻ là ưu điểm của loại hình vận tải :
D
C
B
A
Đường hàng không.
Đường biển.
Đường ô tô.
Đường sắt.
Câu 1:
kiểm tra bài cũ
Chọn phương án đúng nhất trong câu sau:
2
D
C
B
A
Kênh đào Pa-na-ma là con đường ngắn nhất nối:
Câu 2:
Biển Ban- tích và Biển Bắc.
Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
bài 38 - Thực hành
Viết báo cáo ngắn về Kênh đào xuy-ê và kênh đào pa-na-ma.
I.mục đích - yêu cầu:
(Hoạt động cả lớp.)
Quan sát SGK xác định và nêu yêu cầu của bài thực hành ?
Xác định trên bản đồ thế giới vị trí kênh đào Xuy- ê ?
Từ bảng số liệu SGK (Trang 148):
-tính quãng đường vận chuyển rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu (%) so với tuyến vòng qua châu Phi.
-Sự hoạt động của kênh đào Xuy- ê đem lại lợi ích gì cho
ngành hàng hải thế giới.
-Kênh đào bị đóng cửa (1967- 1975) gây tổn thất kinh tế
như thế nào cho Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và
Biển Đen.
c. Trên cơ sở thông tin trên viết báo cáo ngắn về kênh Xuy-ê.
Bài tập 1.
I.mục đích - yêu cầu:
(Hoạt động cả lớp.)
Quan sát SGK xác định và nêu yêu cầu của bài thực hành ?
Xác định trên bản đồ thế giới vị trí kênh đào Pa-na-ma ?
Từ bảng số liệu SGK (Trang 148):
-tính quãng đường vận chuyển rút ngắn bao nhiêu hải lí và
bao nhiêu (%) so với tuyến vòng qua Nam Mĩ .
-Sự hoạt động của kênh đào Pa-na-ma đem lại lợi ích gì cho
tăng cường giao lưu kinh tế vùng châu á- Bình Dương với
nền kinh tế Hoa Kì .
c. Trên cơ sở thông tin trên viết báo cáo ngắn về kênh Pa-na-ma .
Bài tập 2
Chú ý
Phương pháp tiến hành
chuẩn bị nội dung:
Thu thập tài liệu .
Xác định vấn đề.
Hoàn thành :
rút ra kết luận.
Phân tích
tổng hợp tài liệu.
1.
(vị trí kênh Pa-na-ma)
2.
(vị trí kênh Xuy-ê. )
Bản đồ hành chính thế giới.
1. Chuẩn bị nội dung bài viết:
II.Nội dung thực hành :
Xác định vị trí kênh đào Pa-na-ma trên bản đồ thế giới :
-(Xác định biển, đại dương được nối liền qua kênh đào?)
(Bài tập 2)
Bản đồ kênh đào Pa-na-ma.
Thái bình dương
đại tây dương
Niu- Iooc
Pa-na-ma
Đảo đất lửa
đường biển từ Niu- Iooc qua kênh đào Pa-na-ma
và không qua kênh đào Pa-na-ma.
Thái binh dương
đại Tây Dương
Thượng Hải
Xitni
Vancuvơ
Livơpun
XanPhranxicô
Niu Iooc
Xinga po
Iôcôhama
Vanparaixỏ
Hoàn thành phiếu học tập số 1
(thời gian 4- 5 phút)
Khoảng cách (hải lí)
Qua Pa na ma
Vòng qua nam mỹ
Quãng đườngđược rút ngắn
Hải lí.
%
Đ/V:1 hải lí = 1852 m)
7844
7857
6710
5577
3342
3359
1737
1256
60
56
80
41
26
26
14
12
Chuẩn bị nội dung:
b
(Hoạt động nhóm) Dựa vào kết quả tính toán, bản đồ và tư liệu thảo luận theo câu hỏi sau:
Hoạt động của kênh Pa-na- ma đem lại lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu á -Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì ?
Tại sao nói việc Hoa Kì trao trả kênh đào Pa- na- ma cho chính quyền và nhân dân Pa-na- ma là một thắng lợi của nước này ?
Chuẩn bị nội dung:
b
Thời gian 2 phút.
Lợi ích của kênh Pa-na-ma cho sự giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu á- Thái Binh Dương với nền kinh tế Hoa Kì:
. Rút ngắn thời gian, quãng đường vận chuyển giảm chi phí vận tải và giảm giá thành sản phẩm
. An toàn cho người, hàng hoá, giảm được thiên tai so với vận chuyển đường dài và dễ dàng mở rộng thị trường
- Tầm quan trọng của kênh Pa-na-ma đối với đất nước Pa-na-ma:
. Bảo đảm toàn vẹn lãnh thổ của nước có chủ quyền.
. mang lại doanh thu quan trọng cho nền kinh tế.
Nội dung thảo luận :
Xây dựng âu tàu năm 1911.
Tàu qua âu tàu.
Sơ đồ âu tàu.
Tư liệu .
Sơ đồ âu tàu .
Khởi công năm 1882.
Tiếp tục xây dựng từ 1904- 1914.
Kênh dài 64 km.
Tàu có trọng tải 65 nghìn tấn qua kênh.
Kênh được trao trả cho Pa-na-ma tháng 12 năm 1999.
Kênh Pa-na-ma sử dụng 8 âu tàu.
Tư liệu.
Kết hợp thông tin tìm hiểu được.
Trên cơ sở tư liệu về kênh đào Pa-na-ma
ở phần III SGK (T.150)
Dựa trên cơ sở thông tin trên
về kênh đào Pa-na-ma
Cơ sở thực hiện bài viết.
II.Nội dung thực hành.
2. hoàn thành và trình bày báo cáo.
a. hoàn thành báo cáo.
Báo cáo.
Phần 1. Trình bày vai trò- ý nghĩa của đối tượng địa lí.
Phần 2. Trình bày hiện trạng của đối tượng địa lí.
Phần 3. trình bày phương hướng phát triển của đối tượng địa lí.
Báo cáo về kênh đào pa-na-ma.
Phần 1: ( giới thiệu)..................
Phần 2: (nội dung báo cáo)
- (Thuộc quốc gia nào):..........................
- (Các biển và đại dương đựơc nối liền):...........
-( Chiều dài):.........................
- (trọng tải tàu qua).....................
- Thời gian xây dựng):..................
- (Những lợi ích của kênh) :................
-( Năm đưa về nước chủ quản)...............
Phần 3: ( kết luận) ............................................
Phiếu học tập số 2.
............................
-( Đặc điểm vận hành):.................
(Thời gian 5 phút)
II.Nội dung thực hành.
2. hoàn thành và trình bày báo cáo.
b. trình bày báo cáo.
- trình bày báo cáo kết hợp chỉ bản đồ.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung.
địa trung hải
Biển đỏ.
Xây dựng kênh Xuy- ê.
Kênh Xuy- ê.
Tàu trên kênh Xuy-ê.
Tư liệu về kênh Xuy- ê.
Viết báo cáo ngắn về kênh Xuy-ê:
(Báo cáo có cấu trúc 3 phần)
Phần 1:( giới thiệu chung).
Phần 2:(nội dung báo cáo)
Phần 3: ( kết luận )
công việc về nhà
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh.
Xin kính chào và hẹn gặp lại !
Nguyễn hữu hiếu
Trường THPT Bán công Kiến Xương- TB
Quãng đường được rút ngắn(%) =
Quãng đường đi qua Pa-na-ma.
X 100
Quãng đường được rút ngắn (hải lí) =
(Quãng đường vòng qua Nam Mĩ - Quãng đường đi qua Pa-na-ma )
Quãng đường được rút ngắn.
Cách tính khoảng cách vận chuyển được rút ngắn khi qua kênh Pa-na-ma bằng (hải lí và %) so với vòng qua nam Mĩ ?
D
C
B
A
Đường hàng không.
Đường biển.
Đường ô tô.
Đường sắt.
Câu 1:
kiểm tra bài cũ
Chọn phương án đúng nhất trong câu sau:
2
D
C
B
A
Kênh đào Pa-na-ma là con đường ngắn nhất nối:
Câu 2:
Biển Ban- tích và Biển Bắc.
Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
bài 38 - Thực hành
Viết báo cáo ngắn về Kênh đào xuy-ê và kênh đào pa-na-ma.
I.mục đích - yêu cầu:
(Hoạt động cả lớp.)
Quan sát SGK xác định và nêu yêu cầu của bài thực hành ?
Xác định trên bản đồ thế giới vị trí kênh đào Xuy- ê ?
Từ bảng số liệu SGK (Trang 148):
-tính quãng đường vận chuyển rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu (%) so với tuyến vòng qua châu Phi.
-Sự hoạt động của kênh đào Xuy- ê đem lại lợi ích gì cho
ngành hàng hải thế giới.
-Kênh đào bị đóng cửa (1967- 1975) gây tổn thất kinh tế
như thế nào cho Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và
Biển Đen.
c. Trên cơ sở thông tin trên viết báo cáo ngắn về kênh Xuy-ê.
Bài tập 1.
I.mục đích - yêu cầu:
(Hoạt động cả lớp.)
Quan sát SGK xác định và nêu yêu cầu của bài thực hành ?
Xác định trên bản đồ thế giới vị trí kênh đào Pa-na-ma ?
Từ bảng số liệu SGK (Trang 148):
-tính quãng đường vận chuyển rút ngắn bao nhiêu hải lí và
bao nhiêu (%) so với tuyến vòng qua Nam Mĩ .
-Sự hoạt động của kênh đào Pa-na-ma đem lại lợi ích gì cho
tăng cường giao lưu kinh tế vùng châu á- Bình Dương với
nền kinh tế Hoa Kì .
c. Trên cơ sở thông tin trên viết báo cáo ngắn về kênh Pa-na-ma .
Bài tập 2
Chú ý
Phương pháp tiến hành
chuẩn bị nội dung:
Thu thập tài liệu .
Xác định vấn đề.
Hoàn thành :
rút ra kết luận.
Phân tích
tổng hợp tài liệu.
1.
(vị trí kênh Pa-na-ma)
2.
(vị trí kênh Xuy-ê. )
Bản đồ hành chính thế giới.
1. Chuẩn bị nội dung bài viết:
II.Nội dung thực hành :
Xác định vị trí kênh đào Pa-na-ma trên bản đồ thế giới :
-(Xác định biển, đại dương được nối liền qua kênh đào?)
(Bài tập 2)
Bản đồ kênh đào Pa-na-ma.
Thái bình dương
đại tây dương
Niu- Iooc
Pa-na-ma
Đảo đất lửa
đường biển từ Niu- Iooc qua kênh đào Pa-na-ma
và không qua kênh đào Pa-na-ma.
Thái binh dương
đại Tây Dương
Thượng Hải
Xitni
Vancuvơ
Livơpun
XanPhranxicô
Niu Iooc
Xinga po
Iôcôhama
Vanparaixỏ
Hoàn thành phiếu học tập số 1
(thời gian 4- 5 phút)
Khoảng cách (hải lí)
Qua Pa na ma
Vòng qua nam mỹ
Quãng đườngđược rút ngắn
Hải lí.
%
Đ/V:1 hải lí = 1852 m)
7844
7857
6710
5577
3342
3359
1737
1256
60
56
80
41
26
26
14
12
Chuẩn bị nội dung:
b
(Hoạt động nhóm) Dựa vào kết quả tính toán, bản đồ và tư liệu thảo luận theo câu hỏi sau:
Hoạt động của kênh Pa-na- ma đem lại lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu á -Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì ?
Tại sao nói việc Hoa Kì trao trả kênh đào Pa- na- ma cho chính quyền và nhân dân Pa-na- ma là một thắng lợi của nước này ?
Chuẩn bị nội dung:
b
Thời gian 2 phút.
Lợi ích của kênh Pa-na-ma cho sự giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu á- Thái Binh Dương với nền kinh tế Hoa Kì:
. Rút ngắn thời gian, quãng đường vận chuyển giảm chi phí vận tải và giảm giá thành sản phẩm
. An toàn cho người, hàng hoá, giảm được thiên tai so với vận chuyển đường dài và dễ dàng mở rộng thị trường
- Tầm quan trọng của kênh Pa-na-ma đối với đất nước Pa-na-ma:
. Bảo đảm toàn vẹn lãnh thổ của nước có chủ quyền.
. mang lại doanh thu quan trọng cho nền kinh tế.
Nội dung thảo luận :
Xây dựng âu tàu năm 1911.
Tàu qua âu tàu.
Sơ đồ âu tàu.
Tư liệu .
Sơ đồ âu tàu .
Khởi công năm 1882.
Tiếp tục xây dựng từ 1904- 1914.
Kênh dài 64 km.
Tàu có trọng tải 65 nghìn tấn qua kênh.
Kênh được trao trả cho Pa-na-ma tháng 12 năm 1999.
Kênh Pa-na-ma sử dụng 8 âu tàu.
Tư liệu.
Kết hợp thông tin tìm hiểu được.
Trên cơ sở tư liệu về kênh đào Pa-na-ma
ở phần III SGK (T.150)
Dựa trên cơ sở thông tin trên
về kênh đào Pa-na-ma
Cơ sở thực hiện bài viết.
II.Nội dung thực hành.
2. hoàn thành và trình bày báo cáo.
a. hoàn thành báo cáo.
Báo cáo.
Phần 1. Trình bày vai trò- ý nghĩa của đối tượng địa lí.
Phần 2. Trình bày hiện trạng của đối tượng địa lí.
Phần 3. trình bày phương hướng phát triển của đối tượng địa lí.
Báo cáo về kênh đào pa-na-ma.
Phần 1: ( giới thiệu)..................
Phần 2: (nội dung báo cáo)
- (Thuộc quốc gia nào):..........................
- (Các biển và đại dương đựơc nối liền):...........
-( Chiều dài):.........................
- (trọng tải tàu qua).....................
- Thời gian xây dựng):..................
- (Những lợi ích của kênh) :................
-( Năm đưa về nước chủ quản)...............
Phần 3: ( kết luận) ............................................
Phiếu học tập số 2.
............................
-( Đặc điểm vận hành):.................
(Thời gian 5 phút)
II.Nội dung thực hành.
2. hoàn thành và trình bày báo cáo.
b. trình bày báo cáo.
- trình bày báo cáo kết hợp chỉ bản đồ.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung.
địa trung hải
Biển đỏ.
Xây dựng kênh Xuy- ê.
Kênh Xuy- ê.
Tàu trên kênh Xuy-ê.
Tư liệu về kênh Xuy- ê.
Viết báo cáo ngắn về kênh Xuy-ê:
(Báo cáo có cấu trúc 3 phần)
Phần 1:( giới thiệu chung).
Phần 2:(nội dung báo cáo)
Phần 3: ( kết luận )
công việc về nhà
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh.
Xin kính chào và hẹn gặp lại !
Nguyễn hữu hiếu
Trường THPT Bán công Kiến Xương- TB
Quãng đường được rút ngắn(%) =
Quãng đường đi qua Pa-na-ma.
X 100
Quãng đường được rút ngắn (hải lí) =
(Quãng đường vòng qua Nam Mĩ - Quãng đường đi qua Pa-na-ma )
Quãng đường được rút ngắn.
Cách tính khoảng cách vận chuyển được rút ngắn khi qua kênh Pa-na-ma bằng (hải lí và %) so với vòng qua nam Mĩ ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Như Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)