Bài 38. Sự chuyển thể của các chất

Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Long | Ngày 09/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Sự chuyển thể của các chất thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

XIN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
CÙNG TẬP THỂ LỚP 10A2
XIN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
CÙNG TẬP THỂ LỚP 10A2
TIẾT 64 - 65. BÀI 38
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
Rắn
Khí
Lỏng
Nóng chảy
Đông đặc
Thăng hoa
Ngưng kết
Ngưng tụ
Bay hơi
SƠ ĐỒ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
II. Sự bay hơi:
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi.
Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Thế nào là sự bay hơi?
Thế nào là sự ngưng tụ?
Cho ví dụ.
1. Thí nghiệm:
II. Sự bay hơi:
Nước mưa trên đường nhựa đã biến đi đâu, khi Mặt Trời lại xuất hiện sau cơn mưa?
*Nếu đặt bản thủy tinh gần miệng cốc nước nóng, thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
* Sự xuất hiện giọt nước trên lá cây?
1. Thí nghiệm:(SGK)
II. Sự bay hơi:
1. Thí nghiệm:(SGK)
II. Sự bay hơi:
* Kết quả:
+ Nước đã bốc thành hơi bay vào không khí.
+ Hơi nước bay lên đọng thành giọt nước.
Trả lời C2 SGK:
Khi khối chất lỏng bay hơi nhiệt độ của nó tăng hay giảm? Tại sao?
* Khi chất lỏng bay hơi nhiệt độ của nó giảm, là do các phân tử chất lỏng có động năng lớn thoát ra khỏi bề mặt của khối chất lỏng  giảm bớt năng lượng  nhiệt độ của nó giảm.
*Nguyên nhân: (SGK)
Là do một số phân tử chất lỏng ở mặt thoáng có động năng lớn nên thắng được công cản do lực hút của các phận tử chất lỏng nằm trên mặt thoáng để thoát ra khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi của chính chất ấy.
Đồng thời khi đó cũng xảy ra quá trình ngưng tụ do một số phân tử hơi chuyển động nhiệt hỗn loạn va chạm vào mặt thoáng và bị các phân tử chất lỏng nằm trên mặt thoáng hút.
1. Thí nghiệm:(SGK)
II. Sự bay hơi:
Hãy giải thích nguyên nhân của sự bay hơi và sự ngưng tụ?
* Lưu ý: Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.

1. Thí nghiệm:(SGK)
II. Sự bay hơi:
Mô phỏng Sự bay hơi và Sự ngưng tụ
Trả lời C3 SGK:
Tốc độ bay hơi phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ, diện tích bề mặt và áp suất phía trên bề mặt chất lỏng? Tại sao?
Quần áo ở hình A2 khô nhanh hơn quần áo ở hình A1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
=> Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
Quần áo ở hình C2 khô nhanh hơn quần áo ở hình C1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
=>Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng của chất lỏng.
Quần áo ở hình B1 khô nhanh hơn quần áo ở hình B2, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
=>Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ, diện tích bề mặt và áp suất phía trên bề mặt chất lỏng? Tại sao?
* Khi nhiệt độ tăng  số phân tử chuyển động nhiệt có động năng lớn, thoát ra khỏi bề mặt của nó càng nhiều  tốc độ bay hơi càng nhanh.
* Khi diện tích mặt thoáng càng rộng và áp suất hơi trên mặt chất lỏng càng nhỏ số phân tử thoát ra khỏi bề mặt càng nhiều  tốc độ bay hơi càng tăng.
* Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi lơ – Mariôt.
II. Sự bay hơi
Thế nào là hơi khô?
Thế nào là hơi bão hòa?
2. Hơi khô và hơi bão hòa
a. Thí nghiệm:
b. Kết luận:
(SGK)
*Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hòa.
(Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.)
* Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích, chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. Áp suất hơi bão hòa có giá trị cực đại.
* Hơi bão hoà không tuân theo định luật Bôi lơ – Mariôt,
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc và phụ thuộc vào những yếu tố nào?
II. Sự bay hơi
2. Hơi khô và hơi bão hòa
Trả lời C4 SGK:
Tại sao áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và lại tăng theo nhiệt độ?
* Khi nhiệt độ tăng  tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ  áp suất hơi bão hòa tăng.
* Khi thể tích chứa hơi bão hòa giảm  áp suất hơi bão hòa tăng  làm tăng tốc độ ngưng tụ, giảm tốc độ bay hơi  trạng thái cân bằng động  áp suất hơi bão hòa giữ nguyên.
3. Ứng dụng:
* Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
II. Sự bay hơi:
Sử dụng trong kỹ thuật làm máy lạnh
Sử dụng trong ngành sản xuất muối
3. Ứng dụng
Hình ảnh về đóng băng tuyết
Hình ảnh về Sương mù
Hình ảnh về Sương muối
III. Sự sôi:
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra ở bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
Sự sôi là gì?
1. Thí nghiệm:
III. Sự sôi:
Ở áp suất chuẩn thì nhiệt độ sôi của các chất như thế nào?
Nhiệt độ sôi của các chất còn phụ thuộc vào yếu tố nào? Dẫn chứng cụ thể?
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không thay đổi.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất chất khí ở trên bề mặt chất lỏng.
(SGK)
II. Sự sôi:
2. Nhiệt hóa hơi:
Công thức:

Trong đó: gọi là nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc bản chất của chất lỏng bay hơi. Đơn vị đo là jun trên kilôgam (J/kg).
Nhiệt hóa hơi là gì?
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự đông đặc?
a. Đặt ly nước vào ngăn làm đá của tủ lạnh
b. Đun nước trong ấm cho nó nóng lên
c. Đốt nóng một ngọn nến
d. Đốt than trong lò cho nó cháy ra tro
Củng cố
A
C
Câu 2: Các hình A,B,C đựng cùng một lượng nước thì sau một tuần bình nào còn ít nước nhất?
Vì sao?
Hình B còn ít nước nhất vì diện tích mặt thoáng lớn nhất
1
2
3
4
5
6
7
HÀNG DỌC
1. Tên gọi sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (8ô)
2.Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí (6ô)
4,Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9ô)
3,Một yếu tố tác động đến tốc độ bay hơi (3ô)
5.Một yếu tố nữa tác động đến tốc độ bay hơi (9ô)
6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (7ô)
7.Từ dùng để chỉ sự nhanh hay chậm (5ô)
AI NHANH HƠN
ĐỒNG HỒ
TÍNH GIÂY
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
01
Muốn tốc độ bay hơi diễn ra nhanh
thì ta phải tăng ….?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Long
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)