Bài 38. Rêu - Cây rêu
Chia sẻ bởi Nghia Hop Son |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Rêu - Cây rêu thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng sự có mặt các em học sinh.
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo, phân bố của thực vật tảo?
Câu hỏi 2: Nêu một vài loại tảo thường gặp? Trình bày vai trò của tảo?.
Trả lời:
Câu 1:
Tảo xoắn:
Sống ở nước ngọt.
Có màu lục
Mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào hình chữ nhật (mỗi tế bào gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào)
* Rong mơ:
.Sống ở nước mặn
.Có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Câu 2:
*Ích lợi:
Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước
Làm thức ăn cho người và gia súc
Làm phân bón, làm thuốc.
*Tác hại:
Gây hiện tượng nước nở hoa
Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng.
Bài 38 :
1. Môi trường sống của rêu.
Rêu ở trong nước
Rêu đá
Rêu tường
Rêu rừng hình sao kim
Rêu sừng
Rêu tản
Rêu phượng vĩ đài
Rêu sừng hươu
1. Môi trường sống của rêu.
- Rêu sống trên cạn, nơi ẩm ướt.
2. Quan sát cây rêu
1. Mô tả cây rêu đã quan sát được?
2. Rễ của cây rêu có đặc điểm gì?
3. Thân và lá của cây rêu có đặc điểm gì?
- Thân ngắn, không phân cành.
- Lá nhỏ mỏng,chỉ có một lớp tế bào.
- Thân và lá chưa có mạch dẫn.
- Rễ giả có khả năng hút nước.
1Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
2 Rêu sinh sản bằng gì?
3 Trình bày sự phát triển của rêu?
Đất ẩm
3.Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây.
- Rêu sinh sản bằng bào tử.
Sự phát triển của rêu:
Cây rêu? túi bào tử ? bào tử
cây rêu con
nảy mầm
4. Vai trò của rêu
- Hình thành đất, góp phần tạo chất mùn.
- Tạo than bùn ? phân bón, chất đốt.
-Cấu tạo của rêu đơn giản như thế nào?
-So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo?
-So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác?
-Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo.
So sánh cây có hoa với rêu.
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/ Tr125.
- Chuẩn bị bài tiếp theo, bài 39: "Quyết-Cây dương xỉ"
Chân thành cảm ơn sự có mặt của quý thầy cô và các em học sinh.
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo, phân bố của thực vật tảo?
Câu hỏi 2: Nêu một vài loại tảo thường gặp? Trình bày vai trò của tảo?.
Trả lời:
Câu 1:
Tảo xoắn:
Sống ở nước ngọt.
Có màu lục
Mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào hình chữ nhật (mỗi tế bào gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào)
* Rong mơ:
.Sống ở nước mặn
.Có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Câu 2:
*Ích lợi:
Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước
Làm thức ăn cho người và gia súc
Làm phân bón, làm thuốc.
*Tác hại:
Gây hiện tượng nước nở hoa
Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng.
Bài 38 :
1. Môi trường sống của rêu.
Rêu ở trong nước
Rêu đá
Rêu tường
Rêu rừng hình sao kim
Rêu sừng
Rêu tản
Rêu phượng vĩ đài
Rêu sừng hươu
1. Môi trường sống của rêu.
- Rêu sống trên cạn, nơi ẩm ướt.
2. Quan sát cây rêu
1. Mô tả cây rêu đã quan sát được?
2. Rễ của cây rêu có đặc điểm gì?
3. Thân và lá của cây rêu có đặc điểm gì?
- Thân ngắn, không phân cành.
- Lá nhỏ mỏng,chỉ có một lớp tế bào.
- Thân và lá chưa có mạch dẫn.
- Rễ giả có khả năng hút nước.
1Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
2 Rêu sinh sản bằng gì?
3 Trình bày sự phát triển của rêu?
Đất ẩm
3.Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây.
- Rêu sinh sản bằng bào tử.
Sự phát triển của rêu:
Cây rêu? túi bào tử ? bào tử
cây rêu con
nảy mầm
4. Vai trò của rêu
- Hình thành đất, góp phần tạo chất mùn.
- Tạo than bùn ? phân bón, chất đốt.
-Cấu tạo của rêu đơn giản như thế nào?
-So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo?
-So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác?
-Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo.
So sánh cây có hoa với rêu.
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/ Tr125.
- Chuẩn bị bài tiếp theo, bài 39: "Quyết-Cây dương xỉ"
Chân thành cảm ơn sự có mặt của quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghia Hop Son
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)