Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
Chia sẻ bởi lê ngọc hoàn |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT CÁC HIĐROCACBON
NỘI DUNG
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
BÀI TẬP
I- HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
HIĐROCACBON
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
ankan
xicloankan
anken
ankađien
ankin
Benzen và đồng đẳng
Một số HC thơm khác
Hãy kể tên các loại hiđrocacbon đã học
I- HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
HIĐROCACBON
NO
HIĐROCACBON
KHÔNG NO
HIĐROCACBON
THƠM
ankan
anken
ankin
Benzen và đồng đẳng
Một số loại hiđrocacbon quan trọng
I- HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
Yêu cầu ghi nhớ
Công thức phân tử (chú ý điều kiện n)
Đặc điểm cấu tạo (mạch C, liên kết)
Tính chất hoá học (mỗi HC có thể tham gia phản ứng nào)
Ankan
CnH2n+2(n1)
Anken
CnH2n(n2)
Ankin
CnH2n-2(n2)
Benzen và đ.đẳng
CnH2n-2(n6)
Ankan: mạch hở, chỉ có liên kết đơn
Anken: mạch hở, có 1 liên kết đôi
Ankin: mạch hở, có 1 liên kết ba
Benzen và đ.đẳng: mạch vòng hình 6 cạnh nối đơn xen kẽ nối đôi
Phản ứng thế: HC nào có khả năng tham gia p/ứng thế, thế trong điều kiện nào? Xúc tác, to ?
Phản ứng cộng: HC nào có khả năng tham gia p/ứng cộng? Xúc tác, to ?, trường hợp cộng HX phải chú ý điều gì ?
Phản ứng trùng hợp, p/ứng oxi hoá, p/ư tách…
ANKAN
Thế bởi Halogen ( ánh sáng):
as
VD: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Phản ứng tách:
C2H6 CH4 + H2
Phản ứng oxi hóa:
- Phản ứng cháy hoàn toàn:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- Phản ứng cháy không hoàn toàn :
CH4 + O2 HCH = O + H2O
ANKEN
Phản ứng cộng hidro (phản ứng hidro hóa)
Điều kiện: xúc tác có thể là: Ni, Pt, Pd
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
CH2= CH2 + dd Br2(đỏ nâu) CH2Br - CH2Br
Phản ứng cộng axit, cộng nước
Cộng axit (HCl, HBr, H2SO4 đ …)
Ví dụ: CH2 = CH2 + HCl (khí) CH3CH2Cl
Cộng nước
CH2 = CH2 + HOH HCH2 – CH2OH
Phản ứng trùng hợp
nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2 - )n
Phản ứng oxi hóa
CnH2n + 3n/2 O2 nCO2 + nH2O
3CH2=CH2+2KMnO4+ 4H2O 3 HOCH2 – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH Etilen glycol
Chú ý: Ankađien cũng làm mất màu dung dịch Brôm và dd thuốc tím KMnO4 giống anken
ANKIN
1.Phản ứng cộng :
a/ Cộng hidro
CH CH + H2 CH2 = CH2
b/Cộng Br2
CH CH + dd Br2 CHBr - CHBr :
c/Cộng hidroclorua:
CH CH + HCl CH2 – CHCl2
d/ Cộng nước ( hidrat hóa )
HC CH + H- OH [CH2 = CH – OH ] ( không bền ) CH3 – CH = O
e.Phản ứng đime hóa và trime hóa:
*Đime hóa :
2 CH CH CH C – CH = CH2
*Trime hóa :
3 CH CH C6H6
2.Phản ứng thế bằng ion kim lọai :
Ankin: Đối với các ank-1-in.Thế bởi ion kim loại Ag (dd AgNO3 trong NH3).
CH C - CH3 + AgNO3 + NH3 CAg C - CH3 + NH4NO3
3.Phản ứng oxi hóa :
a/Phản ứng cháy :
CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n- 1)H2O
b/Oxi hóa bằng dd KMnO4
Giống anken, ankadien. Ankin cũng làm mất màu dung dịch KMnO4
BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
A-BENZEN (C6H6)
Phản ứng thế vòng benzen
C6H6 + Br2 khí C6H5Br + HBr
C6H6 + HNO3 C6H5NO2 (Vàng nhạt) + H2O
Phản ứng cộng
C6H6 + 3H2 C6H12
Phản ứng Oxi hóa
C6H6 + 15/2O2 6CO2 + 3H2O
Benzen không tác dụng với dd thuốc tím
B-TOLUEN (C7H8)
Phản ứng thế ở nhánh
C7H8 + Br2 khí C7H7Br + HBr
Phản ứng Oxi hóa
C7H8 + 9O2 7CO2 + 4H2O
Toluen tác dụng với dd KMnO4 khi có nhiệt độ
C-HIĐROCACBON THƠM KHÁC (STIREN-C8H8)
Phản ứng với dd Brôm (Cộng ở nhánh)
C8H8 + dd Br2 C8H8Br2
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng oxi hóa
C8H8 + 10O2 8CO2 + 4H2O
Tương tự toluen stiren cũng làm mất màu KMnO4 khi đun nóng
II-BÀI TẬP
Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học :
Benzen, Toluen, stiren
(Nhóm 2)
Nhận biết các lỏng chất dưới đây
bằng phương pháp hóa học:
Hexan, penta-1,3-dien, pent-1-in, toluen.
( Nhóm 4)
Nhận biết các chất khí dưới đây
bằng phương pháp hóa học:
Metan, etilen, axetilen, CO2.
(Nhóm 1)
Nhận biết các chất khí sau bằng phương pháp hóa học.
Propan, propin, but-2-in, NH3.
(Nhóm 3)
Nhóm 1: Nhận biết các chất khí dưới đây bằng phương pháp hóa học:
Metan, etilen, axetilen, CO2
Hướng dẫn
Cho lần lượt từng chất khí vào dung dịch Brôm
Etilen và axetilen làm mất màu dung dịch Brôm
CH2= CH2 + dd Br2 CH2Br - CH2Br
CH CH + dd Br2 CHBr = CHBr
Nhận biết axetilen bằng dd AgNO3 trong NH3
CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 CAg CAg + 2NH4NO3
Nhận biết CO2 và metan bằng dd Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nhóm 2: Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học : Benzen, Toluen, stiren.
Hướng dẫn
Trích mỗi mẫu hóa chất một ít để tiến hành thí nghiệm
Chất làm mất màu dd brom là stiren
C6H5 - CH = CH2 + Br2 C6H5-CHBr-CH2Br
Cho 2 chất còn lại vào dd KMnO4 đun nóng, chất làm mất màu là toluen
Nhóm 3:Nhận biết các chất khí sau bằng phương pháp hóa học:
Propan, propin, but-2-in, NH3
Hướng dẫn:
Dùng dd Br2 nhận biết được Propin và but-2-in
CH C - CH3 + 2Br2 CHBr2 – CBr2 - CH3
CH3-C C - CH3 + 2Br2 CH3- CBr2 – CBr2 - CH3
Nhận biết propin bằng dd AgNO3 trong NH3
CHC-CH3 + AgNO3 + NH3 CAg C-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
Dùng quỳ ẩm để nhận biết NH3 Màu xanh nhạt
Nhóm 4: Nhận biết các lỏng chất dưới đây bằng phương pháp hóa học:
Hexan, penta-1,4-dien, pent-1-in, toluen
Hướng dẫn:
Cho lần lượt các chất trên vào dung dịch Brôm
Penta-1,3-dien và pent-1-in làm mất màu dd Brôm
CH2=CH-CH2-CH=CH2 + 2Br2 CH2Br-CHBr-CH2-CHBr-CH2Br
CHC-CH2-CH2-CH3 + 2Br2 CHBr2-CBr2-CH2-CH2-CH3
Nhận biết pent-1-in bằng dd AgNO3 trong NH3
CHC-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 CAg C-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
Nhận biết hexan và toluen dùng dd KMnO4 chất làm mất màu là toluen
C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O
III - CỦNG CỐ BÀI
Qua các bài tập trên ta có nhận xét về phương pháp nhận biết các hiđrocacbon đó là:
Dựa vào tính chất hóa học cơ bản của các hiđrocabon vì tính chất của các hidrocacbon là không hoàn toàn giống nhau.
+ Dựa vào chất đem dùng phản ứng có tính chất gì đặc biệt: Vdụ dung dịch và nước Brôm có màu đỏ nâu, hay dd KMnO4 có màu tím... để ta xem sau phản ứng màu dd thay đổi như thế nào.
+ Dựa vào sản phẩm tao thành có hiện tượng gì đặc biệt: Vdụ kết tủa màu vàng sẽ xuất hiện khi cho ank-1-in tác dụng với AgNO3/NH3.....
*Chú ý: Dùng tối thiểu số chất đem dùng mà đạt được kết quả cao.
Chân thành cảm ơn
thầy cô và các em
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT CÁC HIĐROCACBON
NỘI DUNG
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
BÀI TẬP
I- HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
HIĐROCACBON
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
ankan
xicloankan
anken
ankađien
ankin
Benzen và đồng đẳng
Một số HC thơm khác
Hãy kể tên các loại hiđrocacbon đã học
I- HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
HIĐROCACBON
NO
HIĐROCACBON
KHÔNG NO
HIĐROCACBON
THƠM
ankan
anken
ankin
Benzen và đồng đẳng
Một số loại hiđrocacbon quan trọng
I- HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HIĐROCACBON
Yêu cầu ghi nhớ
Công thức phân tử (chú ý điều kiện n)
Đặc điểm cấu tạo (mạch C, liên kết)
Tính chất hoá học (mỗi HC có thể tham gia phản ứng nào)
Ankan
CnH2n+2(n1)
Anken
CnH2n(n2)
Ankin
CnH2n-2(n2)
Benzen và đ.đẳng
CnH2n-2(n6)
Ankan: mạch hở, chỉ có liên kết đơn
Anken: mạch hở, có 1 liên kết đôi
Ankin: mạch hở, có 1 liên kết ba
Benzen và đ.đẳng: mạch vòng hình 6 cạnh nối đơn xen kẽ nối đôi
Phản ứng thế: HC nào có khả năng tham gia p/ứng thế, thế trong điều kiện nào? Xúc tác, to ?
Phản ứng cộng: HC nào có khả năng tham gia p/ứng cộng? Xúc tác, to ?, trường hợp cộng HX phải chú ý điều gì ?
Phản ứng trùng hợp, p/ứng oxi hoá, p/ư tách…
ANKAN
Thế bởi Halogen ( ánh sáng):
as
VD: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Phản ứng tách:
C2H6 CH4 + H2
Phản ứng oxi hóa:
- Phản ứng cháy hoàn toàn:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- Phản ứng cháy không hoàn toàn :
CH4 + O2 HCH = O + H2O
ANKEN
Phản ứng cộng hidro (phản ứng hidro hóa)
Điều kiện: xúc tác có thể là: Ni, Pt, Pd
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
CH2= CH2 + dd Br2(đỏ nâu) CH2Br - CH2Br
Phản ứng cộng axit, cộng nước
Cộng axit (HCl, HBr, H2SO4 đ …)
Ví dụ: CH2 = CH2 + HCl (khí) CH3CH2Cl
Cộng nước
CH2 = CH2 + HOH HCH2 – CH2OH
Phản ứng trùng hợp
nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2 - )n
Phản ứng oxi hóa
CnH2n + 3n/2 O2 nCO2 + nH2O
3CH2=CH2+2KMnO4+ 4H2O 3 HOCH2 – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH Etilen glycol
Chú ý: Ankađien cũng làm mất màu dung dịch Brôm và dd thuốc tím KMnO4 giống anken
ANKIN
1.Phản ứng cộng :
a/ Cộng hidro
CH CH + H2 CH2 = CH2
b/Cộng Br2
CH CH + dd Br2 CHBr - CHBr :
c/Cộng hidroclorua:
CH CH + HCl CH2 – CHCl2
d/ Cộng nước ( hidrat hóa )
HC CH + H- OH [CH2 = CH – OH ] ( không bền ) CH3 – CH = O
e.Phản ứng đime hóa và trime hóa:
*Đime hóa :
2 CH CH CH C – CH = CH2
*Trime hóa :
3 CH CH C6H6
2.Phản ứng thế bằng ion kim lọai :
Ankin: Đối với các ank-1-in.Thế bởi ion kim loại Ag (dd AgNO3 trong NH3).
CH C - CH3 + AgNO3 + NH3 CAg C - CH3 + NH4NO3
3.Phản ứng oxi hóa :
a/Phản ứng cháy :
CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n- 1)H2O
b/Oxi hóa bằng dd KMnO4
Giống anken, ankadien. Ankin cũng làm mất màu dung dịch KMnO4
BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
A-BENZEN (C6H6)
Phản ứng thế vòng benzen
C6H6 + Br2 khí C6H5Br + HBr
C6H6 + HNO3 C6H5NO2 (Vàng nhạt) + H2O
Phản ứng cộng
C6H6 + 3H2 C6H12
Phản ứng Oxi hóa
C6H6 + 15/2O2 6CO2 + 3H2O
Benzen không tác dụng với dd thuốc tím
B-TOLUEN (C7H8)
Phản ứng thế ở nhánh
C7H8 + Br2 khí C7H7Br + HBr
Phản ứng Oxi hóa
C7H8 + 9O2 7CO2 + 4H2O
Toluen tác dụng với dd KMnO4 khi có nhiệt độ
C-HIĐROCACBON THƠM KHÁC (STIREN-C8H8)
Phản ứng với dd Brôm (Cộng ở nhánh)
C8H8 + dd Br2 C8H8Br2
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng oxi hóa
C8H8 + 10O2 8CO2 + 4H2O
Tương tự toluen stiren cũng làm mất màu KMnO4 khi đun nóng
II-BÀI TẬP
Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học :
Benzen, Toluen, stiren
(Nhóm 2)
Nhận biết các lỏng chất dưới đây
bằng phương pháp hóa học:
Hexan, penta-1,3-dien, pent-1-in, toluen.
( Nhóm 4)
Nhận biết các chất khí dưới đây
bằng phương pháp hóa học:
Metan, etilen, axetilen, CO2.
(Nhóm 1)
Nhận biết các chất khí sau bằng phương pháp hóa học.
Propan, propin, but-2-in, NH3.
(Nhóm 3)
Nhóm 1: Nhận biết các chất khí dưới đây bằng phương pháp hóa học:
Metan, etilen, axetilen, CO2
Hướng dẫn
Cho lần lượt từng chất khí vào dung dịch Brôm
Etilen và axetilen làm mất màu dung dịch Brôm
CH2= CH2 + dd Br2 CH2Br - CH2Br
CH CH + dd Br2 CHBr = CHBr
Nhận biết axetilen bằng dd AgNO3 trong NH3
CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 CAg CAg + 2NH4NO3
Nhận biết CO2 và metan bằng dd Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nhóm 2: Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học : Benzen, Toluen, stiren.
Hướng dẫn
Trích mỗi mẫu hóa chất một ít để tiến hành thí nghiệm
Chất làm mất màu dd brom là stiren
C6H5 - CH = CH2 + Br2 C6H5-CHBr-CH2Br
Cho 2 chất còn lại vào dd KMnO4 đun nóng, chất làm mất màu là toluen
Nhóm 3:Nhận biết các chất khí sau bằng phương pháp hóa học:
Propan, propin, but-2-in, NH3
Hướng dẫn:
Dùng dd Br2 nhận biết được Propin và but-2-in
CH C - CH3 + 2Br2 CHBr2 – CBr2 - CH3
CH3-C C - CH3 + 2Br2 CH3- CBr2 – CBr2 - CH3
Nhận biết propin bằng dd AgNO3 trong NH3
CHC-CH3 + AgNO3 + NH3 CAg C-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
Dùng quỳ ẩm để nhận biết NH3 Màu xanh nhạt
Nhóm 4: Nhận biết các lỏng chất dưới đây bằng phương pháp hóa học:
Hexan, penta-1,4-dien, pent-1-in, toluen
Hướng dẫn:
Cho lần lượt các chất trên vào dung dịch Brôm
Penta-1,3-dien và pent-1-in làm mất màu dd Brôm
CH2=CH-CH2-CH=CH2 + 2Br2 CH2Br-CHBr-CH2-CHBr-CH2Br
CHC-CH2-CH2-CH3 + 2Br2 CHBr2-CBr2-CH2-CH2-CH3
Nhận biết pent-1-in bằng dd AgNO3 trong NH3
CHC-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 CAg C-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
Nhận biết hexan và toluen dùng dd KMnO4 chất làm mất màu là toluen
C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O
III - CỦNG CỐ BÀI
Qua các bài tập trên ta có nhận xét về phương pháp nhận biết các hiđrocacbon đó là:
Dựa vào tính chất hóa học cơ bản của các hiđrocabon vì tính chất của các hidrocacbon là không hoàn toàn giống nhau.
+ Dựa vào chất đem dùng phản ứng có tính chất gì đặc biệt: Vdụ dung dịch và nước Brôm có màu đỏ nâu, hay dd KMnO4 có màu tím... để ta xem sau phản ứng màu dd thay đổi như thế nào.
+ Dựa vào sản phẩm tao thành có hiện tượng gì đặc biệt: Vdụ kết tủa màu vàng sẽ xuất hiện khi cho ank-1-in tác dụng với AgNO3/NH3.....
*Chú ý: Dùng tối thiểu số chất đem dùng mà đạt được kết quả cao.
Chân thành cảm ơn
thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lê ngọc hoàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)