Bài 38. Cân bằng hoá học
Chia sẻ bởi Vương Thảo |
Ngày 10/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Cân bằng hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
Mỗi học sinh trả lời 2 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian 30 giây cho 1 câu, sau đó giải thích vì sao chọn đáp án đúng.
Viết phương trình ph?n ?ng (nếu có).
Câu hỏi 1 : Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Ý nào sau đây đúng ? Tốc độ phản ứng tăng khi :
A. Dùng dung dịch H2SO4 2M thay dung dịch H2SO4 4M
B. Tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi.
C. Giảm thể tích dung dịch H2SO4 4M xuống một nửa.
D. Tăng nhiệt độ phản ứng là 50oC.
Câu B
Câu trả lời sau cùng của em ?
Câu hỏi 2 : Một phản ứng hóa học được biểu diễn như sau ; Chất phản ứng ? sản phẩm phản ứng. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
A. Nồng độ các chất phản ứng.
B. Nồng độ các sản phẩm.
C. Chất xúc tác.
D. Nhiệt độ.
Câu B
Câu trả lời sau cùng của em ?
chào mừng các thầy cô
đến dự giờ lớp 1oB2
GV giảng dạy: Vương Thị Phương Thảo
CÂN BẰNG HÓA HỌC
tiết 64
Bài 38
NỘI DUNG BÀI HỌC
II/ SÖÏ CHUYEÅN DÒCH CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
III/ CAÙC YEÁU TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
IV/ YÙ NGHÓA CUÛA TOÁC ÑOÄ PHAÛN ÖÙNG VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC TRONG SAÛN XUAÁT HOÙA HOÏC
I/ PHAÛN ÖÙNG MOÄT CHIEÀU, PHAÛN ÖÙNG THUAÄN NGHÒCH VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
1/ Phaûn öùng moät chieàu
2/ Phaûn öùng thuaän nghòch
3/ caân baèng hoùa hoïc
I/ PHAÛN ÖÙNG MOÄT CHIEÀU, PHAÛN ÖÙNG THUAÄN NGHÒCH VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
1. Phản ứng một chiều
Ví dụ1 : Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2?
Trong cùng điều kiện H2 không phản ứng với FeCl2.
Ví dụ 2 : Nhiệt phân KClO3 có mặt chất xúc tác MnO2
Trong cùng điều kiện (t0, MnO2 ) KCl không phản ứng được với O2 để tạo lại KClO3.
Như vậy 2 phản ứng trên chỉ xẩy ra theo một chiều từ trái sang phải. Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng một chiều.
Phản ứng một chiều: là phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều từ trái sang phải, biểu thị bằng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng.
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
2. Phản ứng thuận nghịch
Ở điều kiện thường Cl2 phản ứng với H2O tạo thành HClO và HCl, đồng thời HCl và HClO cũng phản ứng với nhau tạo ra Cl2 và H2O.
Phản ứng thuận nghịch: là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau ở cùng điều kiện.
- PTHH được biểu thị bằng hai mũi tên ngược chiều nhau ( )
* Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch: Hỗn hợp phản ứng luôn có mặt đồng thời cả sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
Cl2 + H2O HClO +? HCl
Xét phản ứng:
phản ứng như vậy gọi là phản ứng thuận nghịch
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Thời gian
Tốc độ phản ứng
Vt
Vn
Trạng thái cân bằng
3. Cân bằng hóa học
Xét phản ứng:
vt = vn
Gọi Vt là tốc độ của phản ứng thuận và Vn là tốc độ của phản ứng nghịch.
Nhận xét:
Ban đầu: Vt lớn (do nồng độ I2 và H2 lớn); Vn = 0 (do nồng độ HI=0)
Khi pư xảy ra: Vt giảm (do nồng độ I2 và H2 giảm); Vn tăng (nồng độ HI ngày càng lớn)
Đến một lúc nào đó (tcb) thì Vt = Vn = const (Vcb): pứ đạt tới trạng thái cân bằng.
Vcb
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
tcb
?Cân bằng hoá học: là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (Vt = Vn).
Phân tích số liệu thực nghiệm thu được từ phản ứng trên như sau
H2 + I2 ? 2HI
Ban đầu: 0,5 0,5 0 (mol/l)
Phản ứng: 0,393 0,393 0,786 (mol/l)
Cân bằng: 0,107 0,107 0,786 (mol/l)
Từ phân tích trên hãy cho biết tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch có xẩy ra không? Từ đó hãy nêu 1 đặc điểm của cân bằng hóa học?
Tại sao ở trạng thái cân bằng nồng độ các chất không đổi nếu giữ nguyên điều kiện phản ứng?
?Cân bằng hoá học là cân bằng động
3. Cân bằng hóa học:
Xét phản ứng:
Số liệu phân tích:
Tại trạng thái cân bằng: pứ không dừng lại mà pứ thuận và pứ nghịch vẫn tiếp tục xảy ra nhưng với tốc độ bằng nhau Vt = Vn
Tại trạng thái cân bằng: Vt = Vn có nghĩa là trong 1 đơn vị thời gian, nồng độ các chất pứ giảm đi bao nhiêu theo pứ thuận thì lại được tạo ra bấy nhiêu theo pứ nghịch
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
3. Cân bằng hóa học
Xét phản ứng
?Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phán ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (Vt = Vn).
?Cân bằng hoá học là cân bằng động
?Các chất phản ứng không chuyển hoá hoàn toàn thành sản phẩm nên trong hệ cân bằng luôn luôn có mặt chất phản ứng và chất sản phẩm.
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
1/ Thí nghiệm
+ Cho hai ống nghiệm (1) và (2) ch?a lu?ng khí NO2 nhu nhau, trong m?i ?ng nghi?m d?u t?n t?i cân b?ng sau:
+ Màu của hỗn hợp khí trong cân bằng ở hai ống nghiệm như nhau.
Nước đá
(1)
(2)
Sau khi ngâm ống (1) vào nước đá, ống (1) màu nhạt hơn ống (2) chứng tỏ nồng độ khí NO2 trong ống (1) đã giảm
II/ SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG
2/ Định nghĩa
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này đến trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
+ Các yếu tố làm chuyển dịch cân bằng là nồng độ, áp suất, nhiệt độ.
1/ Thí nghiệm
Hiện tượng trong thí nghiệm vừa nêu được gọi là sự chuyển dịch cân bằng.
II/ SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG
Củng cố:
2/ Trong các phản ứng sau,phản ứng nào xảy ra 1 chiều?
a/ Cu(r) + 2H2SO4 đặc(l) = CuSO4 (l) +SO2 (k) + 2H2O (l)
b/ SO2 (k) + O2 (k) = 2SO3 (k)
c/ N2 (k) + 3H2 (k) = 2NH3 (k)
d/ 3Fe(r) + 4H2O(k) = Fe3O4(r) + 4H2 (k)
CÂN BẰNG HÓA HỌC
CÂN BẰNG HÓA HỌC
Củng cố:
Các phản ứng thuận nghịch chúng ta viết là:
Mỗi học sinh trả lời 2 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian 30 giây cho 1 câu, sau đó giải thích vì sao chọn đáp án đúng.
Viết phương trình ph?n ?ng (nếu có).
Câu hỏi 1 : Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Ý nào sau đây đúng ? Tốc độ phản ứng tăng khi :
A. Dùng dung dịch H2SO4 2M thay dung dịch H2SO4 4M
B. Tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi.
C. Giảm thể tích dung dịch H2SO4 4M xuống một nửa.
D. Tăng nhiệt độ phản ứng là 50oC.
Câu B
Câu trả lời sau cùng của em ?
Câu hỏi 2 : Một phản ứng hóa học được biểu diễn như sau ; Chất phản ứng ? sản phẩm phản ứng. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
A. Nồng độ các chất phản ứng.
B. Nồng độ các sản phẩm.
C. Chất xúc tác.
D. Nhiệt độ.
Câu B
Câu trả lời sau cùng của em ?
chào mừng các thầy cô
đến dự giờ lớp 1oB2
GV giảng dạy: Vương Thị Phương Thảo
CÂN BẰNG HÓA HỌC
tiết 64
Bài 38
NỘI DUNG BÀI HỌC
II/ SÖÏ CHUYEÅN DÒCH CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
III/ CAÙC YEÁU TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
IV/ YÙ NGHÓA CUÛA TOÁC ÑOÄ PHAÛN ÖÙNG VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC TRONG SAÛN XUAÁT HOÙA HOÏC
I/ PHAÛN ÖÙNG MOÄT CHIEÀU, PHAÛN ÖÙNG THUAÄN NGHÒCH VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
1/ Phaûn öùng moät chieàu
2/ Phaûn öùng thuaän nghòch
3/ caân baèng hoùa hoïc
I/ PHAÛN ÖÙNG MOÄT CHIEÀU, PHAÛN ÖÙNG THUAÄN NGHÒCH VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
1. Phản ứng một chiều
Ví dụ1 : Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2?
Trong cùng điều kiện H2 không phản ứng với FeCl2.
Ví dụ 2 : Nhiệt phân KClO3 có mặt chất xúc tác MnO2
Trong cùng điều kiện (t0, MnO2 ) KCl không phản ứng được với O2 để tạo lại KClO3.
Như vậy 2 phản ứng trên chỉ xẩy ra theo một chiều từ trái sang phải. Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng một chiều.
Phản ứng một chiều: là phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều từ trái sang phải, biểu thị bằng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng.
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
2. Phản ứng thuận nghịch
Ở điều kiện thường Cl2 phản ứng với H2O tạo thành HClO và HCl, đồng thời HCl và HClO cũng phản ứng với nhau tạo ra Cl2 và H2O.
Phản ứng thuận nghịch: là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau ở cùng điều kiện.
- PTHH được biểu thị bằng hai mũi tên ngược chiều nhau ( )
* Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch: Hỗn hợp phản ứng luôn có mặt đồng thời cả sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
Cl2 + H2O HClO +? HCl
Xét phản ứng:
phản ứng như vậy gọi là phản ứng thuận nghịch
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Thời gian
Tốc độ phản ứng
Vt
Vn
Trạng thái cân bằng
3. Cân bằng hóa học
Xét phản ứng:
vt = vn
Gọi Vt là tốc độ của phản ứng thuận và Vn là tốc độ của phản ứng nghịch.
Nhận xét:
Ban đầu: Vt lớn (do nồng độ I2 và H2 lớn); Vn = 0 (do nồng độ HI=0)
Khi pư xảy ra: Vt giảm (do nồng độ I2 và H2 giảm); Vn tăng (nồng độ HI ngày càng lớn)
Đến một lúc nào đó (tcb) thì Vt = Vn = const (Vcb): pứ đạt tới trạng thái cân bằng.
Vcb
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
tcb
?Cân bằng hoá học: là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (Vt = Vn).
Phân tích số liệu thực nghiệm thu được từ phản ứng trên như sau
H2 + I2 ? 2HI
Ban đầu: 0,5 0,5 0 (mol/l)
Phản ứng: 0,393 0,393 0,786 (mol/l)
Cân bằng: 0,107 0,107 0,786 (mol/l)
Từ phân tích trên hãy cho biết tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch có xẩy ra không? Từ đó hãy nêu 1 đặc điểm của cân bằng hóa học?
Tại sao ở trạng thái cân bằng nồng độ các chất không đổi nếu giữ nguyên điều kiện phản ứng?
?Cân bằng hoá học là cân bằng động
3. Cân bằng hóa học:
Xét phản ứng:
Số liệu phân tích:
Tại trạng thái cân bằng: pứ không dừng lại mà pứ thuận và pứ nghịch vẫn tiếp tục xảy ra nhưng với tốc độ bằng nhau Vt = Vn
Tại trạng thái cân bằng: Vt = Vn có nghĩa là trong 1 đơn vị thời gian, nồng độ các chất pứ giảm đi bao nhiêu theo pứ thuận thì lại được tạo ra bấy nhiêu theo pứ nghịch
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
3. Cân bằng hóa học
Xét phản ứng
?Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phán ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (Vt = Vn).
?Cân bằng hoá học là cân bằng động
?Các chất phản ứng không chuyển hoá hoàn toàn thành sản phẩm nên trong hệ cân bằng luôn luôn có mặt chất phản ứng và chất sản phẩm.
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
1/ Thí nghiệm
+ Cho hai ống nghiệm (1) và (2) ch?a lu?ng khí NO2 nhu nhau, trong m?i ?ng nghi?m d?u t?n t?i cân b?ng sau:
+ Màu của hỗn hợp khí trong cân bằng ở hai ống nghiệm như nhau.
Nước đá
(1)
(2)
Sau khi ngâm ống (1) vào nước đá, ống (1) màu nhạt hơn ống (2) chứng tỏ nồng độ khí NO2 trong ống (1) đã giảm
II/ SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG
2/ Định nghĩa
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này đến trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
+ Các yếu tố làm chuyển dịch cân bằng là nồng độ, áp suất, nhiệt độ.
1/ Thí nghiệm
Hiện tượng trong thí nghiệm vừa nêu được gọi là sự chuyển dịch cân bằng.
II/ SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG
Củng cố:
2/ Trong các phản ứng sau,phản ứng nào xảy ra 1 chiều?
a/ Cu(r) + 2H2SO4 đặc(l) = CuSO4 (l) +SO2 (k) + 2H2O (l)
b/ SO2 (k) + O2 (k) = 2SO3 (k)
c/ N2 (k) + 3H2 (k) = 2NH3 (k)
d/ 3Fe(r) + 4H2O(k) = Fe3O4(r) + 4H2 (k)
CÂN BẰNG HÓA HỌC
CÂN BẰNG HÓA HỌC
Củng cố:
Các phản ứng thuận nghịch chúng ta viết là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)