Bài 38. Cân bằng hoá học

Chia sẻ bởi Cao Van Bai | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Cân bằng hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI GiẢNG HÓA HỌC 10
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: CAO VĂN BÀI
Lớp: 10A1
Câu hỏi: Tốc độ phản ứng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?


Trả lời:
- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
- Có 5 yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác.
Nấu thực phẩm trong nồi áp suất chóng chín hơn so với nấu chúng ở áp suất thường.
Các chất đốt rắn như than, củi có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn
Vì sao cá để cá trong tủ lạnh được tươi lâu hơn để ở ngoài ?
Tại sao khi nhóm bếp than
ban đầu người ta phải quạt?





NỘI DUNG BÀI HỌC
II/ SÖÏ CHUYEÅN DÒCH CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
III/ CAÙC YEÁU TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
IV/ YÙ NGHÓA CUÛA TOÁC ÑOÄ PHAÛN ÖÙNG VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC TRONG SAÛN XUAÁT HOÙA HOÏC
I/ PHAÛN ÖÙNG MOÄT CHIEÀU, PHAÛN ÖÙNG THUAÄN NGHÒCH VAØ CAÂN BAÈNG HOÙA HOÏC
CÂN BẰNG HÓA HỌC
Bài 38 :
1. Phản ứng một chiều
Ví dụ1 : Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2?
Ví dụ 2 :
Phản ứng một chiều: là phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều từ trái sang phải.
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Kí hiệu: “ ”
2. Phản ứng thuận nghịch
Phản ứng thuận nghịch: là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau ở cùng điều kiện.

Kí hi?u: " "
Cl2 + H2O HClO +? HCl
Xét phản ứng:
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Chiều thuận
Chiều nghịch
Thời gian
Tốc độ phản ứng
Vt
Vn
Trạng thái cân bằng
3. Cân bằng hóa học
Xét phản ứng:
vt = vn
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
tcb
3. Cân bằng hóa học
 Khái niệm: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.


I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
* Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch: Hỗn hợp phản ứng luôn có mặt đồng thời cả sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
H2 + I2  2HI
Ban đầu: 0,5 0,5 0 (mol/l)
Phản ứng: 0,393 0,393 0,786 (mol/l)
Cân bằng: 0,107 0,107 0,786 (mol/l)
3. Cân bằng hóa học:
Số liệu phân tích:
I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
1/ Thí nghiệm
Nước đá
(1)
(2)
II/ SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG
2/ Định nghĩa
? Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này đến trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
Củng cố:
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đâu là phản ứng 1 chiều, đâu là phản ứng thuận nghịch trong các phản ứng dưới đây
a/ Cu(r) + 2H2SO4 đặc(l) = CuSO4 (l) +SO2 (k) + 2H2O (l)
b/ SO2 (k) + O2 (k) = 2SO3 (k)
c/ N2 (k) + 3H2 (k) = 2NH3 (k)
d/ 3Fe(r) + 4H2O(k) = Fe3O4(r) + 4H2 (k)
Củng cố:
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đâu là phản ứng 1 chiều, đâu là phản ứng thuận nghịch trong các phản ứng dưới đây
a/ Cu(r) + 2H2SO4 đặc(l)  CuSO4 (l) +SO2 (k) + 2H2O (l)
b/ SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
c/ N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
d/ 3Fe(r) + 4H2O(k)  Fe3O4(r) + 4H2 (k)
Câu 2: Tìm câu sai : Tại thời điểm cân bằng hóa học được thiết lập thì :
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
B. Số mol các chất tham gia phản ứng không đổi.
C. Số mol các sản phẩm không đổi.
D. Phản ứng không xảy ra nữa.
Câu 4: Sự chuyển dịch cân bằng là :
A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận .

B. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều nghịch.

C. Sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.

D. Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch.

CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên : Cao Văn Bài
Lớp: 10A1
Củng cố:
Các phản ứng thuận nghịch chúng ta viết là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Van Bai
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)