Bài 38. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thảo | Ngày 08/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Giáo án hội giảng cấp tỉnh môn Sinh học
Gv: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Đơn vị: Trường THPT Dầu Giây

Năm học: 2009- 2010

KIỂM TRA BÀI CŨ:

Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Cho ví
dụ. Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các đặc điểm
sinh thái khác của quần thể như thế nào?
TIẾT 40 – BÀI 38:
V.KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT:
Quần thể voi
( khoảng 25 con)
Quần thể cá lóc
(khoảng 1 tấn)
Quần thể cỏ gấu
(khoảng 2,1.106 calo)

- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể

V.KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT:
Quần thể voi
( khoảng 25 con)

Quần thể gà rừng
(khoảng 200 con)
Quần thể ong
( hàng ngàn con)
Quần thể hoa đỗ quyên
(khoảng 150 cây)
V.KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT:
- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lương tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
- Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng
VD:
Trong một ruộng lúa, có khoảng 3 cây cỏ lồng vực/m2
- Trong một cái ao có khoảng 150000 tế bào tảo lục/1 lít nước.
Đây có phải là những chỉ số về kích thước của quần thể không?
1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa:

a.Kích thước tối thiểu:

1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa:

a.Kích thước tối thiểu:
Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
- Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm  diệt vong.
Nguyên nhân là do:
+ Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm
+ Khả năng sinh sản suy giảm
+ Sự giao phối gần thường xảy ra



Tê giác Cát Tiên
Bò xám Đông Dương
Sao la
Voọc Cát Bà
Gõ đỏ
Lan hài
b.Kích thước tối đa:
Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể
đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường
Lạc đà Châu Úc
2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật:
Kích thước
quần thể
sinh vật
Sinh
sản
Nhập

Xuất

Tử
vong
+
+
-
-
Tăng
Giảm
2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật:
a.Mức sinh sản của quần thể sinh vật:
Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian
b. Mức tử vong của quần thể sinh vật:
Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian

c. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:
Xuất cư là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới
- Nhập cư là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể
VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT:
Đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
b)Tăng trưởng thực tế
Phiếu học tập
Môi trường không bị giới hạn (nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không bị giới hạn, khả năng sinh học của cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản)
Môi trường bị giới hạn (điều kiện sống không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài, biến động số lượng do xuất cư
theo mùa,… )

Có hình chữ J

Có hình chữ S

Đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
b)Tăng trưởng thực tế

(?) Nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI:

Đồ thị tăng trưởng dân số thế giới

VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI:

- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử


VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI


- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử

Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút  ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người


CỦNG CỐ:
Câu 1: Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể sinh vật?
Đúng
A. Mật độ cá thể

B. Tỉ lệ giới tính

C. Độ đa dạng

D. Kích thước của quần thể

Câu 2: Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể
B. kích thước của quần thể
C. sự phân bố cá thể của quần thể
D. độ đa dạng của quần thể
Đúng
Câu 3: Quần thể cà phê có khoảng 1000 cây/ha; quần thể cá chép có khoảng 3 con/m2 nước. Đây là ví dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể?
A. Kích thước của quần thể
B. Sự phân bố cá thể của quần thể
C. Thành phần nhóm tuổi của quần thể
D. Mật độ cá thể của quần thể
Đúng
Câu 4: Hiện nay, quần thể tê giác Cát Tiên, bò xám Đông Dương,….đang ở trạng thái

A. kích thước tối thiểu

B. kích thước dưới mức tối thiểu

C. kích thước tối đa

D. kích thước lớn

Đúng
Câu 5: Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố là mức sinh sản (b), mức tử vong (d), mức độ xuất cư (e), mức độ nhập cư (i) có quan hệ với nhau như sau:
A. b + d = e + i
B. b + e = d + i
C. b = d + e + i
D. b + i = d + e
Đúng
Câu 6: Khi gieo hạt trồng cây, số lượng cây lúc đầu tăng dần nhưng không tăng mãi mà sau đó được giữ ở một số lượng nhất định. Đây là ví dụ về kiểu tăng trưởng của quần thể trong môi trường
A. bị giới hạn

B. không giới hạn

C. lí tưởng

D. nhân tạo
Đúng
Câu 7: Nhà nước ta quy định mỗi gia đình chỉ nên có
A. 1 con
B. 2 con

C. 1-2 con

D. 1-3 con

Đúng

DẶN DÒ:

- Học bài và làm bài tập cuối bài

Đọc phần “Em có biết?”


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)