Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Đường |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
30/01/2015
Tiết 43
Vấn đề khai thác thế mạnh ở
tây nguyên
Khái quát chung.
Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Khai thác và chế biến lâm sản.
Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ điện.
Diện tích: 54,7 nghìn km2.
Dân số: 4,9 triệu người.
1. Khái quát chung.
Dựa vào áy lát Địa lý Việt Nam trang 28, bản đồ em hãy:
- Xác định vị trí và kể tên các tỉnh của Tây Nguyên.
- Đánh giá ý nghĩa của VTĐL đối với sự phát triển KT-XH của vùng.
a, Vị trí địa lí và lãnh thổ .
Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất nước ta không giáp biển.
=> Thuận lợi cho giao lưu với các vùng và quốc tế; là vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế...
Dân tộc Mạ
Dân tộc Mnông
Dân tộc Ê-đê
Dân tộc Cơ-ho
Cao su
Chè
Điều
Cà phê
Diện tích , sản lượng một số cây công nghiệp chính của Tây Nguyên và cả nước (năm 2005)
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Dựa vào át lát trang 28, SGK, bảng số liệu và vốn hiểu biết:
- Nhóm 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi để phát triển cây CN lâu năm.
- Nhóm 2: Tìm hiểu tình hình sản xuất và phân bố một số cây CN chủ lực (cà phê, chè, cao su).
- Nhóm 3: Tìm hiểu ý nghĩa và giải pháp phát triển cây CN lâu năm.
a, Điều kiện.
- §Êt bazan cã diÖn tÝch lín, tÇng phong ho¸ s©u, giµu dinh dìng.
- KhÝ hËu mang tÝnh chÊt cËn xÝch ®¹o.
- D©n c cã nhiÒu kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt.
- ThÞ trêng réng lín.
- ChÝnh s¸ch ph¸t triÓn c©y c«ng nghiÖp cña nhµ níc.
b, Tình hình sản xuất và phân bố một số cây CN chính.
- DT: 450 nghìn ha, chiếm 90% diện tích cà phê cả nước.
SL: 763 nghìn tấn, chiếm 98% sản lượng cà phê cả nước (2005).
Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Cà phê chè: CN cao thuộc Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Cà phê vối: Vùng thấp thuộc Đắk Lắk,..
- DT: 28 nghìn ha, chiếm 23% cả nước.
- SL: 193 nghìn tấn (búp tươi), chiếm 27% cả nước
Lâm Đồng. Gia Lai.
- DT: 82 nghìn ha, chiếm 19,8% cả nước.
- SL: 54 nghìn tấn (mủ khô), chiếm 17,1% cả nước.
Gia Lai, Đắk Lắk...
c, ý nghĩa:
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu.
Thu hút lao động, tạo việc làm, nâng cao mức sống cho người dân.
Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
Điều hoà khí hậu, nguồn nước, hạn chế xói mòn đất.
d, Giải pháp:
Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp; mở rộng diện tích.
- Thay đổi giống mới có năng suất cao.
Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.
Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu, tạo thương hiệu.
Một số hình ảnh về thế mạnh khai thác và chế biến lâm sản.
Rừng tây nguyên
CẨM LAI
SẾN
NGHIẾN
3. Khai thác và chế biến lâm sản
Dựa vào các hình ảnh, SGK và hiểu biết của mình các nhóm tìm hiểu nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu thế mạnh, hiện trạng tài nguyên lâm sản Vùng Tây Nguyên;
Nhóm 2: Tìm hiểu hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi ở Tây Nguyên;
Nhóm 3: Tìm hiểu giải pháp để phát triển bền vững ngành Lâm nghiệp ở Tây Nguyên.
- Diện tích rừng lớn nhất cả nước, độ che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ của cả nước.
- Rừng có nhiều gỗ, chim, thú quý.
- Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3/năm.
- Nạn phá rừng ngày càng gia tăng.
- Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm trữ lượng gỗ .
- Đe doạ môi trường sống của các loài động vật.
- Hạ mực nước ngầm, tăng hiện tượng xói mòn, thiếu nước trong mùa khô
- Ngăn chặn nạn phá rừng.
- Khai thác rừng hợp lý đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.
- Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng cho người dân.
- Xây dựng các nhà máy chế biến gỗ gần nguồn nguyên liệu.
4. Khai thác thế mạnh thuỷ điện:
Dựa vào át lát trang 22 bản đồ CN Năng lượng , SGK hãy hoàn thiện bảng sau:
4. Khai thác thế mạnh thuỷ điện.
Yaly 720MW,
Xê xan 3, Xê xan 3A
Xê xan 4
Đrây H`ling 12MW
Buôn Kuôp 280MW, Buôn Tua Srah 85MW, Xrêpôk 3 (137MW), Xrêpôk 4 ( 33MW), Đức Xuyên 58MW
Đa Nhim 160MW
Đồng Nai 3 (180MW), Đồng Nai 4 (340MW).
Kết hợp thủy điện, thủy lợi, thủy sản, du lịch.
Tích cưc trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
Đập thuỷ điện YALY
Củng cố
Câu 1. Số lượng các tỉnh hiện nay của Tây Nguyên là:
Câu 2. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là.
Đất badan có tầng phong hoá sâu,địa hình sơn nguyên cao.
Khí hậu cận xích đạo khô nóng quanh năm.
Diện tích đất badan lớn, giàu dinh dưỡng,khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
Đất feralit phân bố trên các cao nguyên cao.
Câu 3. Tây Nguyên là vùng trồng cà phê:
A, Lớn nhất cả nước.
B, Thứ 2 sau Đông Nam Bộ.
C, Thứ 2 sau Trung du và miền núi Bắc bộ.
D, Chỉ tập trung ở Lâm Đồng.
Câu 4. Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất ở Tây nguyên là:
A, Đa Nhim C, Đrây H,ling.
B, Yaly D, Đại Ninh
Câu5. Gạch nối các nhà máy thuỷ điện với dòng sông tương ứng.
TÂY NGUYÊN
- Cao nguyªn ®Êt ba dan.
- KhÝ hËu cËn xÝch ®¹o.
- TiÒm n¨ng thuû ®iÖn lín.
- Rõng giµu cã.
Nhiều dân tộc sinh sống.
Dân cư thưa.
- CS hạ tầng chưa phát triển.
PT cây công nghiệp
Khai thác lâm sản
Khai thác thủy năng
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh quá trình
CNH-HĐH.
Phân bố lại dân cư, giải quyết việc làm.
Khai thác hợp lí và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Giảm tải
Phần khái quát:
(Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng. Không dạy phần khái quát còn lại.)
- Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập (Không yêu cầu HS trả lời)
Tiết 43
Vấn đề khai thác thế mạnh ở
tây nguyên
Khái quát chung.
Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Khai thác và chế biến lâm sản.
Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ điện.
Diện tích: 54,7 nghìn km2.
Dân số: 4,9 triệu người.
1. Khái quát chung.
Dựa vào áy lát Địa lý Việt Nam trang 28, bản đồ em hãy:
- Xác định vị trí và kể tên các tỉnh của Tây Nguyên.
- Đánh giá ý nghĩa của VTĐL đối với sự phát triển KT-XH của vùng.
a, Vị trí địa lí và lãnh thổ .
Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất nước ta không giáp biển.
=> Thuận lợi cho giao lưu với các vùng và quốc tế; là vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế...
Dân tộc Mạ
Dân tộc Mnông
Dân tộc Ê-đê
Dân tộc Cơ-ho
Cao su
Chè
Điều
Cà phê
Diện tích , sản lượng một số cây công nghiệp chính của Tây Nguyên và cả nước (năm 2005)
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Dựa vào át lát trang 28, SGK, bảng số liệu và vốn hiểu biết:
- Nhóm 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi để phát triển cây CN lâu năm.
- Nhóm 2: Tìm hiểu tình hình sản xuất và phân bố một số cây CN chủ lực (cà phê, chè, cao su).
- Nhóm 3: Tìm hiểu ý nghĩa và giải pháp phát triển cây CN lâu năm.
a, Điều kiện.
- §Êt bazan cã diÖn tÝch lín, tÇng phong ho¸ s©u, giµu dinh dìng.
- KhÝ hËu mang tÝnh chÊt cËn xÝch ®¹o.
- D©n c cã nhiÒu kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt.
- ThÞ trêng réng lín.
- ChÝnh s¸ch ph¸t triÓn c©y c«ng nghiÖp cña nhµ níc.
b, Tình hình sản xuất và phân bố một số cây CN chính.
- DT: 450 nghìn ha, chiếm 90% diện tích cà phê cả nước.
SL: 763 nghìn tấn, chiếm 98% sản lượng cà phê cả nước (2005).
Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Cà phê chè: CN cao thuộc Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Cà phê vối: Vùng thấp thuộc Đắk Lắk,..
- DT: 28 nghìn ha, chiếm 23% cả nước.
- SL: 193 nghìn tấn (búp tươi), chiếm 27% cả nước
Lâm Đồng. Gia Lai.
- DT: 82 nghìn ha, chiếm 19,8% cả nước.
- SL: 54 nghìn tấn (mủ khô), chiếm 17,1% cả nước.
Gia Lai, Đắk Lắk...
c, ý nghĩa:
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu.
Thu hút lao động, tạo việc làm, nâng cao mức sống cho người dân.
Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
Điều hoà khí hậu, nguồn nước, hạn chế xói mòn đất.
d, Giải pháp:
Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp; mở rộng diện tích.
- Thay đổi giống mới có năng suất cao.
Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.
Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu, tạo thương hiệu.
Một số hình ảnh về thế mạnh khai thác và chế biến lâm sản.
Rừng tây nguyên
CẨM LAI
SẾN
NGHIẾN
3. Khai thác và chế biến lâm sản
Dựa vào các hình ảnh, SGK và hiểu biết của mình các nhóm tìm hiểu nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu thế mạnh, hiện trạng tài nguyên lâm sản Vùng Tây Nguyên;
Nhóm 2: Tìm hiểu hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi ở Tây Nguyên;
Nhóm 3: Tìm hiểu giải pháp để phát triển bền vững ngành Lâm nghiệp ở Tây Nguyên.
- Diện tích rừng lớn nhất cả nước, độ che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ của cả nước.
- Rừng có nhiều gỗ, chim, thú quý.
- Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3/năm.
- Nạn phá rừng ngày càng gia tăng.
- Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm trữ lượng gỗ .
- Đe doạ môi trường sống của các loài động vật.
- Hạ mực nước ngầm, tăng hiện tượng xói mòn, thiếu nước trong mùa khô
- Ngăn chặn nạn phá rừng.
- Khai thác rừng hợp lý đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.
- Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng cho người dân.
- Xây dựng các nhà máy chế biến gỗ gần nguồn nguyên liệu.
4. Khai thác thế mạnh thuỷ điện:
Dựa vào át lát trang 22 bản đồ CN Năng lượng , SGK hãy hoàn thiện bảng sau:
4. Khai thác thế mạnh thuỷ điện.
Yaly 720MW,
Xê xan 3, Xê xan 3A
Xê xan 4
Đrây H`ling 12MW
Buôn Kuôp 280MW, Buôn Tua Srah 85MW, Xrêpôk 3 (137MW), Xrêpôk 4 ( 33MW), Đức Xuyên 58MW
Đa Nhim 160MW
Đồng Nai 3 (180MW), Đồng Nai 4 (340MW).
Kết hợp thủy điện, thủy lợi, thủy sản, du lịch.
Tích cưc trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
Đập thuỷ điện YALY
Củng cố
Câu 1. Số lượng các tỉnh hiện nay của Tây Nguyên là:
Câu 2. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là.
Đất badan có tầng phong hoá sâu,địa hình sơn nguyên cao.
Khí hậu cận xích đạo khô nóng quanh năm.
Diện tích đất badan lớn, giàu dinh dưỡng,khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
Đất feralit phân bố trên các cao nguyên cao.
Câu 3. Tây Nguyên là vùng trồng cà phê:
A, Lớn nhất cả nước.
B, Thứ 2 sau Đông Nam Bộ.
C, Thứ 2 sau Trung du và miền núi Bắc bộ.
D, Chỉ tập trung ở Lâm Đồng.
Câu 4. Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất ở Tây nguyên là:
A, Đa Nhim C, Đrây H,ling.
B, Yaly D, Đại Ninh
Câu5. Gạch nối các nhà máy thuỷ điện với dòng sông tương ứng.
TÂY NGUYÊN
- Cao nguyªn ®Êt ba dan.
- KhÝ hËu cËn xÝch ®¹o.
- TiÒm n¨ng thuû ®iÖn lín.
- Rõng giµu cã.
Nhiều dân tộc sinh sống.
Dân cư thưa.
- CS hạ tầng chưa phát triển.
PT cây công nghiệp
Khai thác lâm sản
Khai thác thủy năng
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh quá trình
CNH-HĐH.
Phân bố lại dân cư, giải quyết việc làm.
Khai thác hợp lí và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Giảm tải
Phần khái quát:
(Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng. Không dạy phần khái quát còn lại.)
- Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập (Không yêu cầu HS trả lời)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Đường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)