Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Chia sẻ bởi phan yen ngoc | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
Tây Nguyên
02
01
KHÁI QUÁT CHUNG
PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
a. Vị  trí địa lí và lãnh thổ:
LÀO
CAM-PU-CHIA
- Diện tích: 54,7 nghìn km2 chiếm 16,9% diện tích cả nước.
- Dân số: 4,9 tr.người (2006)
- Mật độ dân số: 86 người/km2.
- Tiếp giáp: DHNTB, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
- Bao gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lắk, Đăk Nông và Lâm Đồng.
=> + Vùng duy nhất không giáp biển.
+ Có vị trí đặc biệt về xây dựng quốc phòng và kinh tế.
01
KHÁI QUÁT CHUNG
b. Các thế mạnh và hạn chế của vùng
* Thế mạnh:
- Đất đai màu mỡ, tài nguyên khí hậu và rừng đa dạng đem lại tiềm năng to lớn về nông nghiệp và công nghiệp.
- Tài nguyên khoáng sản không nhiều, riêng boxit có trữ lượng hàng tỉ tấn là đáng kể.
* Hạn chế:
- Là vùng thưa dân nhất nước ta, là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số.
- Điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn. Thiếu lao động lành nghề và cán bộ kĩ thuật
- Mức sống người dân còn thấp
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn
02
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 11 và SGK: Hãy xác định vùng đất ba dan và đối chiếu với các vùng phân bố cây trồng ở Tây Nguyên
02
PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
02
a. Điều kiện phát triển
* Thuận lợi

+ Đất trồng và địa hình : đất đỏ bazan có diện tích khá lớn 1,4 triệu ha, có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng; đất phân bố trên các cao nguyên xếp tầng, địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi để xây dựng các vùng chuyên canh trên quy mô lớn.

+ Khí hậu : mang tính chất cận XĐ, thuận lợi cho việc phát triển cây cà phê, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao (400-500m có khí hậu nóng, trên 1000m có khí hậu mát mẻ), tạo điều kiện để đa dạng hóa các loại cây trồng. Mùa mưa cung cấp nước, mùa khô thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản sản phẩm.
+ Tài nguyên nước : có hệ thống sông ngòi và nguồn nước ngầm có gía trị trong việc cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng chuyên canh.
*Khó khăn & biện pháp khắc phục:
– Mùa khô kéo dài cần giải quyết vấn đề thuỷ lợi, mùa mưa cần có biện pháp chống xói mòn đất.
– Thiếu lao động lành nghề, đã thu hút lao động từ nơi khác đến tạo ra tập quán sản xuất mới.
– Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích có kế hoạch, đi đôi với việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.
– Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp
– Nâng cấp mạng lưới GTVT– Đẩy mạnh các cơ sở chế biến, XK & thu hút đầu tư nước ngoài.
b. Tình hình sản xuất và phân bố
+ Cà phê:
. Cà phê là cây công nghiệp số 1 của vùng, diện tích 450 nghìn ha chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước (năm 2006), tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất nước là Đắc Lắc (259.000 ha), Buôn Ma Thuột nổi tiếng cà phê có chất lượng cao.
. Cà phê chè được trồng nhiều trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn như : Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
. Cà phê vối được trồng chủ yếu vùng nóng hơn, tiêu biểu là ở Đắk Lắk.
+ Chè: trồng chủ yếu ở Lâm Đồng (tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước) và Gia Lai đây là các cao nguyên cao có khí hậu mát mẻ. Chè búp thu hoạch được đem chế biến tại các nhà máy chế biến là Biển Hồ (Gia Lai), Bảo Lộc (Lâm Đồng).
+ Cao su đứng thứ 2 cả nước (sau ĐNB), trồng nhiều ở Gia Lai, Đắc Lắc.
+ Dâu tằm : có diện tích lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng (Bảo Lộc, Đơn Dương, Đức Trọng).
+ Ngoài ra còn : hồ tiêu, điều, bông... chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk
03
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
a. Tiềm năng
– Tây Nguyên là “kho vàng xanh” của cả nước. Vào đầu thập kỉ 90, rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Còn nhiều rừng gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến), nhiều chim, thú quý (voi, bò tót, gấu…). rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước.
– Rừng có vai trò cân bằng sinh thái (bảo vệ nguồn nước ngầm, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu) và hạn chế lũ lụt cho các vùng đồng bằng.
03
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
b. Thực trạng
Tài nguyên rừng đang bị suy giảm :
– Cuối thập kỉ 80 – 90 sản lượng gỗ khai thác hàng năm từ 600 – 700 nghìn m3
– Hiện nay khoảng 200 – 300 nghìn m3/ năm.
– Nạn phá rừng gia tăng, làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài chim, thú quý, hạ mực nước ngầm về mùa khô.
– Phần lớn gỗ khai thác được đem xuất ra ngoài dưới dạng gỗ tròn chưa qua chế biến.
– Một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tận thu.
03
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
c. Biện pháp bảo vệ
–Tăng cường kiểm tra giám sát bảo vệ rừng.
–Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân.
– Khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
– Công tác giao đất giao rừng cần được đẩy mạnh.
– Đẩy mạnh việc chế biến gỗ tại địa phương.
– Hạn chế việc khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.
01
04
KHAI THÁC THỦY NĂNG KẾT HỢP VỚI THỦY LỢI
– Tiềm năng thủy điện lớn, tập trung trên hệ thống các sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai…
– Các công trình thủy điện đã hoạt động và đang xây dựng:
+ Chỉ từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX trở lại đây, hàng loạt các công trình thủy điện lớn đã và đang được xây dựng.
+ Theo thời gian các bậc thang thủy điện sẽ được hình thành trên các hệ thống sông nổi tiếng của TN như:
– Trên sông Xê Xan : có thủy điện Yaly công suất 720 MW (hoạt động 4/2002), bậc dưới là thủy điện Xê Xan 3, Xê Xan 3A, và Xê Xan 4; ở thượng lưu của Yaly là thủy điện Plây Krông . Dòng Xê Xan cho tổng công suất là 1500 MW.
01
04
KHAI THÁC THỦY NĂNG KẾT HỢP VỚI THỦY LỢI
– Trên dòng Xrê Pốk : đã có thủy điện Đrây H’linh (12 MW), đang xây dựng 6 bậc thang thủy điện là: Buôn Kuôp (280 MW, Buôn Tua Srah (85 MW, khởi công cuối năm 2004), Xrê Pôk 3 (137 MW), Xrê Pôk 4 (33 MW), Đức Xuyên (58 MW), Đrây H’linh đã mở rộng lên 28 MW. Tổng công suất của dòng Xrê Pôk là 600 MW.
– Trên hệ thống sông Đồng Nai : trước đây đã có thủy điện Đa Nhim (160 MW), hiện đang xây dựng thủy điện Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW).
Yếu tố thích hợp nhất với việc trồng các loại cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 1
Cây công nghiệp quan trọng số 1 của Tây Nguyên là?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tỉnh nào có diện tích tự nhiên lớn nhất Tây Nguyên?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3
Hệ thống sông nào sau đây ở Tây Nguyên xây dựng được nhiều nhà máy thủy điện nhất?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4
Tỉnh nào sau đây có diện tích cà phê lớn nhất Tây nguyên?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phan yen ngoc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)