Bài 37. Thực hành: Xác định thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất
Chia sẻ bởi Trần Nguyễn Khánh Vân |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Thực hành: Xác định thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
xác định thành phần nằm ngang Của từ trường trái đất.
Bài 37:
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của la bàn tang (điện kế tang).
Sử dụng la bàn tang và máy đo hiện số để xác định thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường trái đất.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy đo hiện số.
2. Kỹ năng
- Thực hành, thí nghiệm: bố trí thí nghiệm, hiệu chỉnh thí nghiệm, đo các đại lượng, tính toán kết quả, làm báo cáo thí nghiệm.
- Xác định từ trường trái đất làm cơ sở học tập sau này.
Bài 37: Thực hành: Xác định thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
Dụng cụ TN:
+ La bàn tang có N = 100, 200, 300 vòng dây; đường kính d 160 mm.
+ Máy đo điện đa năng hiện số.
+ Nguồn điện một chiều 6 V– 1250 mA.
+ Chiết áp điện tử để thay đổi U
La bàn tang
Khung dây tròn có 3 đầu ra với các bó dây 100, 200, 300 vòng (1-2: 200 vòng, 2-3: 100 vòng, 1-3: 300 vòng)
Kim nam châm gắn vuông góc với kim chỉ thị
Hộp la bàn
Chiết áp điện tử
-Điện áp xoay chiều 6 – 12 V
-Điện áp ra một chiều 0 – 6 V, dòng cực đại 150 mA
Mắc như sơ đồ
Mắc như sơ đồ
Tiến hành thí nghiệm
Điều chỉnh la bàn tang: kim chỉ 0, giữ nguyên
Mắc nối tiếp cuộn dây có N12=200 vòng.
Tăng U để kim chỉ 450 ghi giá trị I’(mA). Giảm U về 0
Đảo cực nối vào la bàn tang (đổi chiều I qua cuộn dây); tăng U để kim chỉ góc 450, ghi giá trị I’’(mA). Giảm U=0
Tính giá trị trung bình I = (I’ + I’’)/2 và
BT= 4π.10-7NI/dtan
Lặp lại quá trình trên 2 lần. Tính giá trị trung bình BT; BT
TN với các cuộn dây: N13 = 300 vòng, N23 = 100 vòng
Tiến hành thí nghiệm
Báo cáo TN
BT = BT ?BT = ...
Báo cáo TN
BT = BT ?BT = ...
Báo cáo TN
BT = BT ?BT = ...
Tổng hợp báo cáo kết quả TN
C1. Một khung dây tròn bán kính R = 10 (cm), gồm 50 vòng dây có dòng điện 10 (A) chạy qua, đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm khung dây là:
B = 2.10-3 (T).
B = 3,14.10-3 (T).
B = 1,256.10-4 (T).
B = 6,28.10-3 (T).
C2. Từ trường tại điểm M do dòng điện thứ nhất gây ra có vectơ c?m ứng từ B1, do dòng điện thứ hai gây ra có vectơ c?m ứng từ B2 hai vộc to B1 v B2 vuụng gúc v?i nhau. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp được xác định theo công thức:
A. B = B1 + B2. B. B = B1 - B2.
C. B = B2 - B1. D.
C3. Từ trường tại điểm M do dòng điện thứ nhất gây ra có vectơ c?m ứng từ B1, do dòng điện thứ hai gây ra có vectơ c?m ứng từ B2 hai vộc to B1 v B2 vuụng gúc v?i nhau. Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ tổng hợp B với vectơ B1 là ? được tinh theo công thức:
xác định thành phần nằm ngang Của từ trường trái đất.
Bài 37:
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của la bàn tang (điện kế tang).
Sử dụng la bàn tang và máy đo hiện số để xác định thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường trái đất.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy đo hiện số.
2. Kỹ năng
- Thực hành, thí nghiệm: bố trí thí nghiệm, hiệu chỉnh thí nghiệm, đo các đại lượng, tính toán kết quả, làm báo cáo thí nghiệm.
- Xác định từ trường trái đất làm cơ sở học tập sau này.
Bài 37: Thực hành: Xác định thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
Dụng cụ TN:
+ La bàn tang có N = 100, 200, 300 vòng dây; đường kính d 160 mm.
+ Máy đo điện đa năng hiện số.
+ Nguồn điện một chiều 6 V– 1250 mA.
+ Chiết áp điện tử để thay đổi U
La bàn tang
Khung dây tròn có 3 đầu ra với các bó dây 100, 200, 300 vòng (1-2: 200 vòng, 2-3: 100 vòng, 1-3: 300 vòng)
Kim nam châm gắn vuông góc với kim chỉ thị
Hộp la bàn
Chiết áp điện tử
-Điện áp xoay chiều 6 – 12 V
-Điện áp ra một chiều 0 – 6 V, dòng cực đại 150 mA
Mắc như sơ đồ
Mắc như sơ đồ
Tiến hành thí nghiệm
Điều chỉnh la bàn tang: kim chỉ 0, giữ nguyên
Mắc nối tiếp cuộn dây có N12=200 vòng.
Tăng U để kim chỉ 450 ghi giá trị I’(mA). Giảm U về 0
Đảo cực nối vào la bàn tang (đổi chiều I qua cuộn dây); tăng U để kim chỉ góc 450, ghi giá trị I’’(mA). Giảm U=0
Tính giá trị trung bình I = (I’ + I’’)/2 và
BT= 4π.10-7NI/dtan
Lặp lại quá trình trên 2 lần. Tính giá trị trung bình BT; BT
TN với các cuộn dây: N13 = 300 vòng, N23 = 100 vòng
Tiến hành thí nghiệm
Báo cáo TN
BT = BT ?BT = ...
Báo cáo TN
BT = BT ?BT = ...
Báo cáo TN
BT = BT ?BT = ...
Tổng hợp báo cáo kết quả TN
C1. Một khung dây tròn bán kính R = 10 (cm), gồm 50 vòng dây có dòng điện 10 (A) chạy qua, đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm khung dây là:
B = 2.10-3 (T).
B = 3,14.10-3 (T).
B = 1,256.10-4 (T).
B = 6,28.10-3 (T).
C2. Từ trường tại điểm M do dòng điện thứ nhất gây ra có vectơ c?m ứng từ B1, do dòng điện thứ hai gây ra có vectơ c?m ứng từ B2 hai vộc to B1 v B2 vuụng gúc v?i nhau. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp được xác định theo công thức:
A. B = B1 + B2. B. B = B1 - B2.
C. B = B2 - B1. D.
C3. Từ trường tại điểm M do dòng điện thứ nhất gây ra có vectơ c?m ứng từ B1, do dòng điện thứ hai gây ra có vectơ c?m ứng từ B2 hai vộc to B1 v B2 vuụng gúc v?i nhau. Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ tổng hợp B với vectơ B1 là ? được tinh theo công thức:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nguyễn Khánh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)