Bài 37. Tảo

Chia sẻ bởi Phan Chu Linh | Ngày 09/05/2019 | 94

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Tảo thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

Sinh Học 6
1
Chương VIII:
CÁC NHÓM THỰC VẬT

Tiết 47. Bài 37:
TẢO
1. Cấu tạo tảo xoắn
a) Quan sát tảo xoắn
1. Em có nhận xét gì về màu sắc, hình dạng, cấu tạo của tảo xoắn?
2. Tảo xoắn sinh sản như thế nào?
Sợi tảo xoắn mẹ
* Đứt đoạn
Các đoạn tảo xoắn con
* Tiếp hợp
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
 Cơ thể tảo xoắn có màu lục
 Mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào hình chữ nhật (mỗi tế bào gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào).
 Cách sinh sản: sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
a) Quan sát tảo xoắn
Hãy so sánh hình dạng ngoài của cây rong mơ với cây xanh có hoa.
- Giống: hình dạng giống một cây xanh có hoa.
- Khác: chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
b) Quan sát rong mơ
Trả lời câu hỏi:
Rong mơ sinh sản bằng hình thức nào?
 Rong mơ có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
 Cách sinh sản:
+ Sinh sản sinh dưỡng
+ Sinh sản hữu tính
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
b) Quan sát rong mơ

C1. Rong mơ và tảo xoắn có gì giống và khác nhau?
Giống nhau: cơ thể đa bào, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào;
Khác nhau: về hình dạng, màu sắc.
1. Tảo vòng (nước ngọt)
2. Rau diếp biển
(nước mặn)
3. Rau câu
(nước mặn)
4. Tảo sừng hươu
(nước mặn)
5. Tảo tiểu cầu
6. Tảo Silic
=> Hãy nhận xét hình dạng, màu sắc, cấu tạo của chúng.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
2. Một vài tảo khác thường gặp
2. Một vài tảo khác thường gặp
TẢO ĐƠN BÀO ( nước ngọt)
TẢO ĐA BÀO
Rau diếp biển
Rong th?ch (nu?c m?n)
Tảo thông tâm (nước mặn)
Tảo thảm (nưước mặn)
Tảo đuôi ngựa
Một số loại tảo đỏ
Tảo xanh
3. Vai trò của tảo
Trả lời câu hỏi sau:
C1. Vì sao trong nước có rất ít oxi mà cá vẫn sống được?
C2. Các loại động vật nhỏ trong nước thường ăn gì để sống?
=> Vậy trong thiên nhiên tảo có lợi gì?
Tảo có thể sống ở mọi nơi và hấp thụ rất nhiều khí CO2 cung cấp O2 cho các sinh vật
Vai trò có lợi:
Tảo làm thức ăn cho một số loài cá
Thạch rau câu
Thuốc tạo ra từ tảo xoắn chống lão hóa, chữa thiếu máu, xốp xương điều trị bệnh viêm gan, suy gan, bệnh nhân bị cholesterol máu cao và viêm da lan tỏa, bệnh tiểu đường, loét dạ dày tá tràng và suy yếu hoặc viêm tụy, bệnh đục thủy tinh thể và suy giảm thị lực, bệnh rụng tóc,….
Một số thông tin về vai trò của tảo:
+ Tảo đỏ được sử dụng để tạo ra các loại thuốc diệt khuẩn, thuốc cầm máu...
+ Một số loại tảo biển có tác dụng hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư vì vậy được sử dụng để chế tạo thuốc điều trị ung thư.
+ Tảo nhiều đạm, khoáng chất và vitamin. Vì thế các nhân viên, phi công tàu vũ trụ NASA sử dụng thực phẩm chứa tảo đều đặn trong bữa ăn hằng ngày.
+ Ngoài ra tảo còn được sử dụng làm mỹ phẩm dưỡng da, sản xuất bánh kẹo...
C3. Đối với đời sống con người, tảo có lợi gì? Cho ví dụ
3. Vai trò của tảo:
a. Lợi ích:
 Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước
 Làm thức ăn cho người và gia súc
 Làm phân bón, làm thuốc.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
Một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa” – “Thủy triều đỏ”: khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn làm chết cá.
Thảm họa "thủy triều đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 tạo thành vùng thủy triều đỏ rộng khoảng hơn 40km2, làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau mới hồi phục. "Thủy triều đỏ" cũng đã khiến 82 người phải nhập viện nguyên nhân là một loài tảo xanh lam "nở hoa", tiết độc tố vào nước biển.
C4. Tảo có hại không? Khi nào thì chúng gây hại?
Tảo Sargasso- tảo đuôi ngựa
Thuyền đi vào vùng biển Sargasso, bị tảo Sargasso quấn lấy không đi được, thủy thủ hết lương thực và nước ngọt đành chịu chết. Do đó, biển Sargasso được gọi là "nghĩa địa trên biển" và "biển quỷ".
Tảo xoắn quấn quanh gốc lúa làm lúa khó đẻ nhánh
Thủy triều đỏ.
Nước nở hoa.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
3. Vai trò của tảo:
b. Tác hại:
 Gây hiện tượng nước nở hoa
 Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
a. Bài vừa học.
- Học thuộc vở ghi kết hợp nội dung SGK.
Trả lời câu hỏi cuối bài và đọc mục ghi nhớ SGK.
b. Bài sắp học: “Rêu – Cây rêu”
- So sánh đặc điểm cấu tạo của cây rêu và cây tảo?
- Vì sao rêu chỉ sống được những nơi ẩm ướt?
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Chu Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)