Bài 37. Tảo
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 23/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Tảo thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
MÔN: SINH 6
Người dạy: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Các cây sống ở môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) có những đặc điểm gì? Ví dụ.
Trả lời:
- Cây sống ở vùng đầm lầy ven biển: có rễ chống, rễ thở, hạt nảy mầm trên cây mẹ.
Ví dụ: Cây: đước, bần, sú, vẹt.
Cây sống ở sa mạc: thân mọng nước, rễ dài, lá biến thành gai.
Ví dụ: xương rồng, cỏ lạc đà.
Tiết 45: TẢO
CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
1. Cấu tạo của tảo:
a. Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
Quan sát hình dạng và cấu tạo tế bào một phần sợi tảo xoắn sau:
Thảo luận: (3’)
Mỗi sợi tảo có cấu tạo như thế nào?
- Tảo xoắn có màu gì?Vì sao?
Cơ thể tảo xoắn có màu lục
Mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào hình chữ nhật (mỗi tế bào gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào)
Hãy nghiên cứu thông tin SGK cho biết: tảo xoắn sinh sản bằng cách nào?
- Cách sinh sản: sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp
b. Quan sát rong mơ (tảo nước ngọt)
Quan sát đoạn rong mơ sau: hãy so sánh hình dạng ngoài của cây rong mơ với cây xanh có hoa.
- Giống: hình dạng giống một cây xanh có hoa.
- Khác: chưa có rễ, thân, lá thực sự.
? Cây rong mơ có đặc điểm gì?
- Rong mơ có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Cách sinh sản:
+ Sinh sản sinh dưỡng
+ Sinh sản hữu tính
2. Một vài tảo khác thường gặp
Quan sát các loại tảo sau:
Hãy nhận xét hình dạng, màu sắc, cấu tạo của chúng.
- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic.
- Tảo đa bào: rau câu, tảo sừng hươu,, tảo vòng
- Tảo là thực vật bậc thấp
1.Tảo vòng (nước ngọt)
2.Rau diếp biển
(nước mặn)
3.Rau câu
(nước mặn)
4.Tảo sừng hươu
(Nước mặn)
Tảo tiểu cầu
Tảo silic
3. Vai trò của tảo
Nghiên cứu thông tin SGK: Hãy cho biết vai trò của tảo trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
*Ích lợi:
Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước
Làm thức ăn cho người và gia súc
Làm phân bón, làm thuốc.
*Tác hại:
Gây hiện tượng nước nở hoa
Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng.
CỦNG CỐ
Câu 1: Tảo là thực vật bâc thấp vì:
Cơ thể có cấu tạo đơn bào
Chưa có rễ, thân, lá thực sự
Sống ở nước
Câu 2: Cơ thể tảo có cấu tạo:
Đơn bào
Đa bào
Cả a và b
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
DẶN DÒ:
Đọc mục “Em có biết?”
Trả lời câu 1, 2, 3 vảo vở bài tập.
Chuẩn bị bài 38:
+ Tìm hiểu đặc điểm của cây rêu
+ Vai trò của rêu
Người dạy: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Các cây sống ở môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) có những đặc điểm gì? Ví dụ.
Trả lời:
- Cây sống ở vùng đầm lầy ven biển: có rễ chống, rễ thở, hạt nảy mầm trên cây mẹ.
Ví dụ: Cây: đước, bần, sú, vẹt.
Cây sống ở sa mạc: thân mọng nước, rễ dài, lá biến thành gai.
Ví dụ: xương rồng, cỏ lạc đà.
Tiết 45: TẢO
CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
1. Cấu tạo của tảo:
a. Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
Quan sát hình dạng và cấu tạo tế bào một phần sợi tảo xoắn sau:
Thảo luận: (3’)
Mỗi sợi tảo có cấu tạo như thế nào?
- Tảo xoắn có màu gì?Vì sao?
Cơ thể tảo xoắn có màu lục
Mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào hình chữ nhật (mỗi tế bào gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào)
Hãy nghiên cứu thông tin SGK cho biết: tảo xoắn sinh sản bằng cách nào?
- Cách sinh sản: sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp
b. Quan sát rong mơ (tảo nước ngọt)
Quan sát đoạn rong mơ sau: hãy so sánh hình dạng ngoài của cây rong mơ với cây xanh có hoa.
- Giống: hình dạng giống một cây xanh có hoa.
- Khác: chưa có rễ, thân, lá thực sự.
? Cây rong mơ có đặc điểm gì?
- Rong mơ có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Cách sinh sản:
+ Sinh sản sinh dưỡng
+ Sinh sản hữu tính
2. Một vài tảo khác thường gặp
Quan sát các loại tảo sau:
Hãy nhận xét hình dạng, màu sắc, cấu tạo của chúng.
- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic.
- Tảo đa bào: rau câu, tảo sừng hươu,, tảo vòng
- Tảo là thực vật bậc thấp
1.Tảo vòng (nước ngọt)
2.Rau diếp biển
(nước mặn)
3.Rau câu
(nước mặn)
4.Tảo sừng hươu
(Nước mặn)
Tảo tiểu cầu
Tảo silic
3. Vai trò của tảo
Nghiên cứu thông tin SGK: Hãy cho biết vai trò của tảo trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
*Ích lợi:
Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước
Làm thức ăn cho người và gia súc
Làm phân bón, làm thuốc.
*Tác hại:
Gây hiện tượng nước nở hoa
Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng.
CỦNG CỐ
Câu 1: Tảo là thực vật bâc thấp vì:
Cơ thể có cấu tạo đơn bào
Chưa có rễ, thân, lá thực sự
Sống ở nước
Câu 2: Cơ thể tảo có cấu tạo:
Đơn bào
Đa bào
Cả a và b
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
DẶN DÒ:
Đọc mục “Em có biết?”
Trả lời câu 1, 2, 3 vảo vở bài tập.
Chuẩn bị bài 38:
+ Tìm hiểu đặc điểm của cây rêu
+ Vai trò của rêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)