Bài 37. Tảo
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thu |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Tảo thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Chương VIII
Các nhóm thực vật
Tiết 45
Tảo
SINH H?C 6:
1. Cấu tạo của tảo
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
Quan sát tranh hãy cho biết hình dạng và cấu tạo của tảo xoắn ?
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
Nơi sống :Có màu lục , thường sống ở mương , ruộng lúa nước, chỗ nước đọng và nông
Tảo xoắn sinh sản như thế nào ?
Tảo xoắn sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt đoạn và có thể sinh sản bằng cách kết hợp
Theo các em tảo xoắn có màu sắc gì, thường sống ở đâu ?
Hình dạng , cấu tạo : hình sợi gồm nhiều tế bào
Mỗi tế bào cấu tạo như thế nào ?
b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
Cấu tạo cơ thể rong mơ đã có rễ , thân, lá như thực vật có hoa chưa?
Sinh sản : Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ( kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu)
Rong mơ sinh sản bằng những hình thức nào ?
Nơi sống : nước mặn ven biển nhiệt đới ., có màu nâu .
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
1. Cấu tạo của tảo
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
Cấu tạo : Rong mơ chưa có rễ, thân, lá như thực vật có hoa.
Đọc thông tin và quan sát tranh cho biết nơi sống và màu sắc của rong mơ ?
Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa rong mơ và tảo xoắn ?
* Giống nhau
Cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào.
* Khác nhau
Tảo xoắn có dạng hình sợi , màu xanh lục ,
Rong mơ có dạng hình cành cây , màu nâu.
2. Một vài tảo khác thường gặp
a) Tảo đơn bào
Quan sát các tảo trên cơ thể gồm mấy tế bào?
Các tảo trên cơ thể gồm một tế bào.
b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
1. Cấu tạo của tảo
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
b) Tảo đa bào
Qua quan sát hãy nhận xét sự đa dạng của tảo về : hình dạng, cấu tạo ,màu sắc của tảo ?
Tảo có một hay nhiều tế bào , hình dạng và màu sắc khác nhau
VD: Tảo tiểu cầu , tảo silic - cơ thể một tế bào( tảo đơn bào)
Tảo vòng, rau diếp biển - cơ thể nhiều tế bào( tảo đa bào)
Nhưng nhìn chung cơ thể của tảo đều chưa có rễ , thân , lá
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
2. Một vài tảo khác thường gặp
1. Cấu tạo của tảo
a) Tảo đơn bào
3. Vai trò của tảo
Đọc nội dung trong sách giáo khoa và cho biết : Tảo có lợi ích gì và cho ví dụ ?
Vai trò của tảo:
Lợi ích :
- Quang hợp tạo ra khí Ôxi giúp cho sự hô hấp
- Làm thức ăn cho các động vật ở nước
- Làm thức ăn cho người và gia súc
- Làm thuốc
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
2. Một vài tảo khác thường gặp
1. Cấu tạo của tảo
Qua thực tế và thông tin hãy cho biết tác hại của tảo như thế nào ?
Tác hại : làm ô nhiễm môi trường nước, hạn chế sự sinh sản và phát triển của một số sinh vật dưới nước
Tiết 45: Tảo
1. CÊu t¹o cña t¶o
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
2. Một vài tảo khác thường gặp
b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
a) Tảo đơn bào:
b) Tảo đa bào:
.
3. Vai trò của tảo:
Tảo có một hay nhiều tế bào , hình dạng và màu sắc khác nhau
VD: Tảo tiểu cầu, tảo silic - cơ thể một tể bào ( tảo đơn bào) . Tảo vòng, rau diếp biển - cơ thể nhiều tế bào (tảo đa bào), . Nhưng đều chưa có rễ ,thân ,lá .
Cấu tạo : Rong mơ chưa có rễ, thân,lá như thực vật có hoa.
Sinh sản : sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ( kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu)
Vai trò của tảo:
- Quang hợp tạo ra khí Ôxi giúp cho sự hô hấp
- Làm thức ăn cho các động vật ở nước
- Làm thức ăn cho người và gia súc
- Làm thuốc
- Ngoài ra 1 số loại tảo cũng gây hại .
Câu 1:
Hãy tìm các từ, cụm từ : phân bón, trường hợp,
cung cấp ôxi. Từ đó điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau.
- Vai trò của tảo : Góp phần ................................và thức ăn
cho các động vật ở nước .Một số tảo cũng được làm
thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, Bên cạnh
đó, có một số ................................tảo cũng gây hại .
Bài tập :
cung cấp ôxi
trường hợp
Cơ thể của các tảo có cấu tạo như sau:
X
*Câu 2:
Hãy đánh dấu X vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
Chúc các em học tập tốt !
Các nhóm thực vật
Tiết 45
Tảo
SINH H?C 6:
1. Cấu tạo của tảo
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
Quan sát tranh hãy cho biết hình dạng và cấu tạo của tảo xoắn ?
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
Nơi sống :Có màu lục , thường sống ở mương , ruộng lúa nước, chỗ nước đọng và nông
Tảo xoắn sinh sản như thế nào ?
Tảo xoắn sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt đoạn và có thể sinh sản bằng cách kết hợp
Theo các em tảo xoắn có màu sắc gì, thường sống ở đâu ?
Hình dạng , cấu tạo : hình sợi gồm nhiều tế bào
Mỗi tế bào cấu tạo như thế nào ?
b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
Cấu tạo cơ thể rong mơ đã có rễ , thân, lá như thực vật có hoa chưa?
Sinh sản : Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ( kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu)
Rong mơ sinh sản bằng những hình thức nào ?
Nơi sống : nước mặn ven biển nhiệt đới ., có màu nâu .
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
1. Cấu tạo của tảo
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
Cấu tạo : Rong mơ chưa có rễ, thân, lá như thực vật có hoa.
Đọc thông tin và quan sát tranh cho biết nơi sống và màu sắc của rong mơ ?
Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa rong mơ và tảo xoắn ?
* Giống nhau
Cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào.
* Khác nhau
Tảo xoắn có dạng hình sợi , màu xanh lục ,
Rong mơ có dạng hình cành cây , màu nâu.
2. Một vài tảo khác thường gặp
a) Tảo đơn bào
Quan sát các tảo trên cơ thể gồm mấy tế bào?
Các tảo trên cơ thể gồm một tế bào.
b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
1. Cấu tạo của tảo
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
b) Tảo đa bào
Qua quan sát hãy nhận xét sự đa dạng của tảo về : hình dạng, cấu tạo ,màu sắc của tảo ?
Tảo có một hay nhiều tế bào , hình dạng và màu sắc khác nhau
VD: Tảo tiểu cầu , tảo silic - cơ thể một tế bào( tảo đơn bào)
Tảo vòng, rau diếp biển - cơ thể nhiều tế bào( tảo đa bào)
Nhưng nhìn chung cơ thể của tảo đều chưa có rễ , thân , lá
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
2. Một vài tảo khác thường gặp
1. Cấu tạo của tảo
a) Tảo đơn bào
3. Vai trò của tảo
Đọc nội dung trong sách giáo khoa và cho biết : Tảo có lợi ích gì và cho ví dụ ?
Vai trò của tảo:
Lợi ích :
- Quang hợp tạo ra khí Ôxi giúp cho sự hô hấp
- Làm thức ăn cho các động vật ở nước
- Làm thức ăn cho người và gia súc
- Làm thuốc
Sinh h?c 6: Tiết 45 T?O
2. Một vài tảo khác thường gặp
1. Cấu tạo của tảo
Qua thực tế và thông tin hãy cho biết tác hại của tảo như thế nào ?
Tác hại : làm ô nhiễm môi trường nước, hạn chế sự sinh sản và phát triển của một số sinh vật dưới nước
Tiết 45: Tảo
1. CÊu t¹o cña t¶o
a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
2. Một vài tảo khác thường gặp
b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
a) Tảo đơn bào:
b) Tảo đa bào:
.
3. Vai trò của tảo:
Tảo có một hay nhiều tế bào , hình dạng và màu sắc khác nhau
VD: Tảo tiểu cầu, tảo silic - cơ thể một tể bào ( tảo đơn bào) . Tảo vòng, rau diếp biển - cơ thể nhiều tế bào (tảo đa bào), . Nhưng đều chưa có rễ ,thân ,lá .
Cấu tạo : Rong mơ chưa có rễ, thân,lá như thực vật có hoa.
Sinh sản : sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ( kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu)
Vai trò của tảo:
- Quang hợp tạo ra khí Ôxi giúp cho sự hô hấp
- Làm thức ăn cho các động vật ở nước
- Làm thức ăn cho người và gia súc
- Làm thuốc
- Ngoài ra 1 số loại tảo cũng gây hại .
Câu 1:
Hãy tìm các từ, cụm từ : phân bón, trường hợp,
cung cấp ôxi. Từ đó điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau.
- Vai trò của tảo : Góp phần ................................và thức ăn
cho các động vật ở nước .Một số tảo cũng được làm
thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, Bên cạnh
đó, có một số ................................tảo cũng gây hại .
Bài tập :
cung cấp ôxi
trường hợp
Cơ thể của các tảo có cấu tạo như sau:
X
*Câu 2:
Hãy đánh dấu X vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
Chúc các em học tập tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)