Bài 37. Tảo
Chia sẻ bởi Đinh Thị Như Thủy |
Ngày 23/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Tảo thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 44:
CHƯƠNG VIII:
CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37:
TẢO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Các cây sống ở môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) có những đặc điểm gì? Ví dụ.
* Trả lời:
- Cây sống ở vùng đầm lầy ven biển: có rễ chống, rễ thở, hạt nảy mầm trên cây mẹ.
+ Ví dụ: Cây đước, bần, sú, vẹt…
- Cây sống ở sa mạc: thân mọng nước, rễ dài, lá biến thành gai.
+ Ví dụ: xương rồng, cỏ lạc đà…
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
a. Tảo xoắn (tảo nước ngọt):
Cơ thể tảo xoắn có màu lục
Mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào hình chữ nhật (mỗi tế bào gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào).
Cách sinh sản: sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
1. Các loại tảo thường gặp:
b. Rong mơ (tảo nước ngọt):
Hãy so sánh hình dạng ngoài của cây rong mơ với cây xanh có hoa.
- Giống: hình dạng giống một cây xanh có hoa.
- Khác: chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
b. Rong mơ (tảo nước ngọt):
Rong mơ có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Cách sinh sản:
+ Sinh sản sinh dưỡng
+ Sinh sản hữu tính
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
1. Tảo vòng (nước ngọt)
2. Rau diếp biển
(nước mặn)
3. Rau câu
(nước mặn)
4. Tảo sừng hươu
(nước mặn)
5. Tảo tiểu cầu
6. Tảo Silic
=> Hãy nhận xét hình dạng, màu sắc, cấu tạo của chúng.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
c. Tảo đơn bào:
Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic.
5. Tảo tiểu cầu
6. Tảo Silic
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
d. Tảo đa bào:
Tảo đa bào: rau câu, tảo sừng hươu,, tảo vòng
* Tảo là thực vật bậc thấp (chưa có rễ, thân, lá thật sự, bên trong chưa phân hóa thành các mô).
1. Tảo vòng (nước ngọt)
2. Rau diếp biển
(nước mặn)
3. Rau câu
(nước mặn)
4. Tảo sừng hươu
(nước mặn)
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
2. Vai trò của tảo:
a. Lợi ích:
Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước
Làm thức ăn cho người và gia súc
Làm phân bón, làm thuốc.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
Thủy triều đỏ.
Nước nở hoa.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
2. Vai trò của tảo:
b. Tác hại:
Gây hiện tượng nước nở hoa
Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
CHƯƠNG VIII:
CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37:
TẢO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Các cây sống ở môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) có những đặc điểm gì? Ví dụ.
* Trả lời:
- Cây sống ở vùng đầm lầy ven biển: có rễ chống, rễ thở, hạt nảy mầm trên cây mẹ.
+ Ví dụ: Cây đước, bần, sú, vẹt…
- Cây sống ở sa mạc: thân mọng nước, rễ dài, lá biến thành gai.
+ Ví dụ: xương rồng, cỏ lạc đà…
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
a. Tảo xoắn (tảo nước ngọt):
Cơ thể tảo xoắn có màu lục
Mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào hình chữ nhật (mỗi tế bào gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào).
Cách sinh sản: sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
1. Các loại tảo thường gặp:
b. Rong mơ (tảo nước ngọt):
Hãy so sánh hình dạng ngoài của cây rong mơ với cây xanh có hoa.
- Giống: hình dạng giống một cây xanh có hoa.
- Khác: chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
b. Rong mơ (tảo nước ngọt):
Rong mơ có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Cách sinh sản:
+ Sinh sản sinh dưỡng
+ Sinh sản hữu tính
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
1. Tảo vòng (nước ngọt)
2. Rau diếp biển
(nước mặn)
3. Rau câu
(nước mặn)
4. Tảo sừng hươu
(nước mặn)
5. Tảo tiểu cầu
6. Tảo Silic
=> Hãy nhận xét hình dạng, màu sắc, cấu tạo của chúng.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
c. Tảo đơn bào:
Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic.
5. Tảo tiểu cầu
6. Tảo Silic
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
1. Các loại tảo thường gặp:
d. Tảo đa bào:
Tảo đa bào: rau câu, tảo sừng hươu,, tảo vòng
* Tảo là thực vật bậc thấp (chưa có rễ, thân, lá thật sự, bên trong chưa phân hóa thành các mô).
1. Tảo vòng (nước ngọt)
2. Rau diếp biển
(nước mặn)
3. Rau câu
(nước mặn)
4. Tảo sừng hươu
(nước mặn)
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
2. Vai trò của tảo:
a. Lợi ích:
Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước
Làm thức ăn cho người và gia súc
Làm phân bón, làm thuốc.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
Thủy triều đỏ.
Nước nở hoa.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
2. Vai trò của tảo:
b. Tác hại:
Gây hiện tượng nước nở hoa
Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng.
Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Như Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)