Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Chia sẻ bởi Trần Văn Lượng |
Ngày 09/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy nêu khái niệm phát triển ở thực vật?
2. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Khái niệm sinh trưởng
2. Khái niệm phát triển
3.Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
1. Giai đoạn phôi
2. Giai đoạn hậu phôi:
- Phát triển không qua biến thái
- Phát triển qua biến thái: + Phát triển qua biến thái hoàn toàn
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
1. Khái niệm sinh trưởng
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
.
Khái niệm: Sinh trưởng của động vật là sự gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào
Ví dụ: - Gà con mới nở nặng khoảng 50g, nuôi sau một thời gian nặng khoảng 1-2 kg
- Lợn sau sinh nặng khoảng 0,8 - 1kg nuôi đến khi xuất chuồng đạt 60 - 90 kg
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
2. Khái niệm về phát triển:
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
2. Khái niệm phát triển
Khái niệm: Phát triển là qúa trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể
Ví dụ: Ở người hợp tử chỉ có 1 tế bào, qua 9 tháng 10 ngày phát triển thành em bé với tất cả cơ quan khác nhau về cấu tạo và chức năng, đến tuổi dậy thì (13-14) phát triển cơ thể trưởng thành có khả năng sinh sản.
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
3. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển.
Ví dụ: Nòng nọc đạt được kích thước nào đó mới phát triển thành ếch, cơ thể ếch phải đạt kích thước nào đó mới có thể phát dục sinh sản
Phát triển làm thay đổi sự sinh trưởng
Ví dụ : Tới tuổi dậy thì, nam giới và nữ giới đều tăng nhanh chiều cao cũng như khối lượng cơ thể.
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
1. GIAI ĐOẠN PHÔI
- Đặc điểm:
+ Các tế bào phôi phân hóa tạo thành các cơ quan.
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
+ Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.
Dựa vào sự biến đổi con non thành con trưởng thành người ta phân biệt thành hai kiểu phát triển:
- Phát triển không qua biến thái
- Phát triển qua biến thái:
+ Phát triển qua biến thái hoàn toàn
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
2. Giai đoạn hậu phôi
a. Khái niệm biến thái:
Biến thái: Là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
b. Sự phát triển của động vật ở giai đoạn hậu phôi
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
- Người,
khỉ, gà, vịt…
- Bướm,
ếch…
- Cào cào,
Châu chấu,
bọ ngựa…
- Con non có đặc điểm cấu tạo,
hình thái, sinh lý tương tự con
trưởng thành.
- Con non phát triển dần lên mà
không qua biến thái.
- Ấu trùng có cấu tạo,hình thái, sinh lý
khác con trưởng thành
- Con non qua nhiều lần lột xác và
biến đổi qua các giai đoạn trung gian
để trưởng thành.
- Ấu trùng có đặc điểm,cấu tạo,
sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Ấu trùng qua nhiều lần lột xác để
trưởng thành.
Em hãy quan sát và cho biết sự phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái nào ?
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Sơ đồ phát triển ở bọ cánh cứng
Câu 1: Các giai đoạn lần lượt của chu kỳ sinh trưởng và phát triển ở bướm là:
A. Trứng, sâu, nhộng, bướm.
B. Trứng, nhộng, sâu, bướm.
C. Nhộng, sâu, bướm, trứng.
D. Sâu, bướm, nhộng, trứng
Câu 2: Sinh trưởng của động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể
Câu 3: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn
A. Bọ ngựa, cào cào
B. Cánh cam, mèo
C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ
D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu
Câu 4: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi
1
2
3
4
1
2
3
4
1. Hãy nêu khái niệm phát triển ở thực vật?
2. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Khái niệm sinh trưởng
2. Khái niệm phát triển
3.Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
1. Giai đoạn phôi
2. Giai đoạn hậu phôi:
- Phát triển không qua biến thái
- Phát triển qua biến thái: + Phát triển qua biến thái hoàn toàn
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
1. Khái niệm sinh trưởng
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
.
Khái niệm: Sinh trưởng của động vật là sự gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào
Ví dụ: - Gà con mới nở nặng khoảng 50g, nuôi sau một thời gian nặng khoảng 1-2 kg
- Lợn sau sinh nặng khoảng 0,8 - 1kg nuôi đến khi xuất chuồng đạt 60 - 90 kg
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
2. Khái niệm về phát triển:
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
2. Khái niệm phát triển
Khái niệm: Phát triển là qúa trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể
Ví dụ: Ở người hợp tử chỉ có 1 tế bào, qua 9 tháng 10 ngày phát triển thành em bé với tất cả cơ quan khác nhau về cấu tạo và chức năng, đến tuổi dậy thì (13-14) phát triển cơ thể trưởng thành có khả năng sinh sản.
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
3. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển.
Ví dụ: Nòng nọc đạt được kích thước nào đó mới phát triển thành ếch, cơ thể ếch phải đạt kích thước nào đó mới có thể phát dục sinh sản
Phát triển làm thay đổi sự sinh trưởng
Ví dụ : Tới tuổi dậy thì, nam giới và nữ giới đều tăng nhanh chiều cao cũng như khối lượng cơ thể.
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
1. GIAI ĐOẠN PHÔI
- Đặc điểm:
+ Các tế bào phôi phân hóa tạo thành các cơ quan.
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
+ Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.
Dựa vào sự biến đổi con non thành con trưởng thành người ta phân biệt thành hai kiểu phát triển:
- Phát triển không qua biến thái
- Phát triển qua biến thái:
+ Phát triển qua biến thái hoàn toàn
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
2. Giai đoạn hậu phôi
a. Khái niệm biến thái:
Biến thái: Là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
b. Sự phát triển của động vật ở giai đoạn hậu phôi
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
II. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT
- Người,
khỉ, gà, vịt…
- Bướm,
ếch…
- Cào cào,
Châu chấu,
bọ ngựa…
- Con non có đặc điểm cấu tạo,
hình thái, sinh lý tương tự con
trưởng thành.
- Con non phát triển dần lên mà
không qua biến thái.
- Ấu trùng có cấu tạo,hình thái, sinh lý
khác con trưởng thành
- Con non qua nhiều lần lột xác và
biến đổi qua các giai đoạn trung gian
để trưởng thành.
- Ấu trùng có đặc điểm,cấu tạo,
sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Ấu trùng qua nhiều lần lột xác để
trưởng thành.
Em hãy quan sát và cho biết sự phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái nào ?
TIẾT 39-BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Sơ đồ phát triển ở bọ cánh cứng
Câu 1: Các giai đoạn lần lượt của chu kỳ sinh trưởng và phát triển ở bướm là:
A. Trứng, sâu, nhộng, bướm.
B. Trứng, nhộng, sâu, bướm.
C. Nhộng, sâu, bướm, trứng.
D. Sâu, bướm, nhộng, trứng
Câu 2: Sinh trưởng của động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể
Câu 3: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn
A. Bọ ngựa, cào cào
B. Cánh cam, mèo
C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ
D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu
Câu 4: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi
1
2
3
4
1
2
3
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Lượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)