Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Vũ |
Ngày 09/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
THÂN CHÀO CÁC EM
Kiểm tra bài cũ
Phát triển của thực vật là gì?
2. Dựa vào đâu để xác định tuổi của thực vật một năm? Khi nào thì cây cà chua ra hoa?
3. Phản ứng quang chu kì là gì? Do thành phần nào đảm nhận?
3. → Phản ứng quang chu kì là hiện tượng thực vật cảm nhận được sự tương quan độ dài ngày và đêm. Do phitôcrôm cảm nhận.
B – Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Bài 37
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Ở ĐỘNG VẬT
I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
1. Sinh trưởng ở động vật
H 37.1: Heo Landrace 21 ngày
nặng khoảng 6 - 7 kg, dài thân khoảng 50 cm
H 37.2. Heo Landrace 5 - 6 tháng
tuổi nặng khoảng 110 - 120 kg,
dài thân khoảng 140 – 150 cm
♥. Sinh trưởng ở động vật là gì ?
I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
2. Phát triển ở động vật
H 37.3. Quá trình phát triển của ếch nhái
♥. Phát triển ở động vật là gì ?
1. Phát triển ở người
a. Giai đoạn phôi thai
♥. Mô tả quá trình
phát triển ở giai
đoạn phôi thai
của người?
II. Phát triển ở người và một số động vật
1. Giai đoạn phôi thai (Người)
Nguyên phân
Phân hóa tế bào
& Nguyên phân và giảm phân
Hợp tử
b. Giai đoạn sau sinh (Người)
♥. So sánh đặc điểm hành thái và cấu tạo, sinh lí của con non và người trưởng thành?
1. Phát triển ở người
→ Phát triển không biến thái
2. Phát triển ở bướm
♥. Phát triển ở bướm có thể chia mấy giai đoạn?
♥. Phân biệt đặc điểm hành thái và cấu tạo, sinh lí của sâu (ấu trùng), nhộng và bướm (Thành trùng)?
- Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác → nhộng (được bảo vệ trong kén). Trong giai đoạn nhộng các mô, cơ quan cũ của sâu bị tiêu biến đồng thời các mô, các cơ quan mới hình thành → bướm .
- Bướm chui ra từ kén có hình dạng, cấu tạo và sinh lý
khác hẳn với sâu.
→ Phát triển qua biến thái hoàn toàn
3. Phát triển ở châu chấu
→ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn:
♥. So sánh đặc điểm hành thái và cấu tạo, sinh lí ấu trùng và con ` trưởng thành?
H 37.4. Nòng nọc
H 37.5. Ếch
♥. Biến thái là gì?
Phát triển qua biến thái ở ếch nhái
♥. Nếu dựa vào biến thái thì chia quá trình phát triển thành mấy loại?
* Phân loại phát triển dựa vào biến thái
Phát triển của
động vật
Phát triển không
qua biến thái
Phát triển qua
biến thái
Phát triển qua biến thái
không hoàn toàn
Phát triển qua biến
thái hoàn toàn
Con non có đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý tương tự con trưởng thành Không có lột xác. (gà).
Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý gần giống con trưởng thành nhưng chưa hoàn thiện Ấu trùng phải qua nhiều lần lột xác → trưởng thành. (châu chấu).
Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý rất khác con trưởng thành (lột xác nhiều lần). (ếch nhái)
H 37.3. PT của ếch nhái
H 37.3. PT của gà
H 37.3. PT của châu chấu
III. Phân biệt các dạng phát triển
Không qua BT
Qua BT hoàn toàn
Qua BT không hoàn toàn
Sinh trưởng
Phát triển
Phân biệt sinh trưởng và phát triển
- Là quá trình tăng kích
thước, khối lượng cơ
thể
Là quá trình biến đổi bao gồm: Sinh trưởng – Phân hóa – Phát sinh hình thái.
- Nhờ nguyên phân
- Nhờ nguyên phân,
giảm phân và biệt hóa
Phát triển ở động vật thường có mấy giai đoạn?
- Động vật đẻ trứng:
+ Giai đoạn phôi (Diễn ra trong trứng)
+ Giai đoạn hậu phôi
- Động vật đẻ con:
+ Giai đoạn phôi thai (Diễn ra trong dạ con)
+ Giai đoạn sau khi sinh
→ Mỗi giai đoạn phát triển có những đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí khác nhau → cần có những chế độ dinh dưỡng, điều kiện chăm sóc khác nhau.
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là
A/ quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan
trong cơ thể.
B/ quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng
kích thước và số lượng của tế bào.
C/ quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D/ quá trình tăng kích thước của các cơ quan
trong cơ thể.
Câu 2: Những động vật sinh trưởng và phát triển
qua biến thái hoàn toàn như:
A/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C/ Châu chấu, ếch, muỗi.
D/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
CÔNG ViỆC CHUẨN BỊ CHO GiỜ SAU
1. Tìm hiểu trong thực tế những nhân tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:
- Các nhân tố bên trong
- Các nhân tố bên ngoài
2. Học bài thật kỹ, trả lời các lệnh và câu hỏi SGK
3. Chuẩn bị thật kỹ cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới
THÂN CHÀO CÁC EM
Kiểm tra bài cũ
Phát triển của thực vật là gì?
2. Dựa vào đâu để xác định tuổi của thực vật một năm? Khi nào thì cây cà chua ra hoa?
3. Phản ứng quang chu kì là gì? Do thành phần nào đảm nhận?
3. → Phản ứng quang chu kì là hiện tượng thực vật cảm nhận được sự tương quan độ dài ngày và đêm. Do phitôcrôm cảm nhận.
B – Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Bài 37
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Ở ĐỘNG VẬT
I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
1. Sinh trưởng ở động vật
H 37.1: Heo Landrace 21 ngày
nặng khoảng 6 - 7 kg, dài thân khoảng 50 cm
H 37.2. Heo Landrace 5 - 6 tháng
tuổi nặng khoảng 110 - 120 kg,
dài thân khoảng 140 – 150 cm
♥. Sinh trưởng ở động vật là gì ?
I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
2. Phát triển ở động vật
H 37.3. Quá trình phát triển của ếch nhái
♥. Phát triển ở động vật là gì ?
1. Phát triển ở người
a. Giai đoạn phôi thai
♥. Mô tả quá trình
phát triển ở giai
đoạn phôi thai
của người?
II. Phát triển ở người và một số động vật
1. Giai đoạn phôi thai (Người)
Nguyên phân
Phân hóa tế bào
& Nguyên phân và giảm phân
Hợp tử
b. Giai đoạn sau sinh (Người)
♥. So sánh đặc điểm hành thái và cấu tạo, sinh lí của con non và người trưởng thành?
1. Phát triển ở người
→ Phát triển không biến thái
2. Phát triển ở bướm
♥. Phát triển ở bướm có thể chia mấy giai đoạn?
♥. Phân biệt đặc điểm hành thái và cấu tạo, sinh lí của sâu (ấu trùng), nhộng và bướm (Thành trùng)?
- Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác → nhộng (được bảo vệ trong kén). Trong giai đoạn nhộng các mô, cơ quan cũ của sâu bị tiêu biến đồng thời các mô, các cơ quan mới hình thành → bướm .
- Bướm chui ra từ kén có hình dạng, cấu tạo và sinh lý
khác hẳn với sâu.
→ Phát triển qua biến thái hoàn toàn
3. Phát triển ở châu chấu
→ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn:
♥. So sánh đặc điểm hành thái và cấu tạo, sinh lí ấu trùng và con ` trưởng thành?
H 37.4. Nòng nọc
H 37.5. Ếch
♥. Biến thái là gì?
Phát triển qua biến thái ở ếch nhái
♥. Nếu dựa vào biến thái thì chia quá trình phát triển thành mấy loại?
* Phân loại phát triển dựa vào biến thái
Phát triển của
động vật
Phát triển không
qua biến thái
Phát triển qua
biến thái
Phát triển qua biến thái
không hoàn toàn
Phát triển qua biến
thái hoàn toàn
Con non có đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý tương tự con trưởng thành Không có lột xác. (gà).
Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý gần giống con trưởng thành nhưng chưa hoàn thiện Ấu trùng phải qua nhiều lần lột xác → trưởng thành. (châu chấu).
Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý rất khác con trưởng thành (lột xác nhiều lần). (ếch nhái)
H 37.3. PT của ếch nhái
H 37.3. PT của gà
H 37.3. PT của châu chấu
III. Phân biệt các dạng phát triển
Không qua BT
Qua BT hoàn toàn
Qua BT không hoàn toàn
Sinh trưởng
Phát triển
Phân biệt sinh trưởng và phát triển
- Là quá trình tăng kích
thước, khối lượng cơ
thể
Là quá trình biến đổi bao gồm: Sinh trưởng – Phân hóa – Phát sinh hình thái.
- Nhờ nguyên phân
- Nhờ nguyên phân,
giảm phân và biệt hóa
Phát triển ở động vật thường có mấy giai đoạn?
- Động vật đẻ trứng:
+ Giai đoạn phôi (Diễn ra trong trứng)
+ Giai đoạn hậu phôi
- Động vật đẻ con:
+ Giai đoạn phôi thai (Diễn ra trong dạ con)
+ Giai đoạn sau khi sinh
→ Mỗi giai đoạn phát triển có những đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí khác nhau → cần có những chế độ dinh dưỡng, điều kiện chăm sóc khác nhau.
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là
A/ quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan
trong cơ thể.
B/ quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng
kích thước và số lượng của tế bào.
C/ quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D/ quá trình tăng kích thước của các cơ quan
trong cơ thể.
Câu 2: Những động vật sinh trưởng và phát triển
qua biến thái hoàn toàn như:
A/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C/ Châu chấu, ếch, muỗi.
D/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
CÔNG ViỆC CHUẨN BỊ CHO GiỜ SAU
1. Tìm hiểu trong thực tế những nhân tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:
- Các nhân tố bên trong
- Các nhân tố bên ngoài
2. Học bài thật kỹ, trả lời các lệnh và câu hỏi SGK
3. Chuẩn bị thật kỹ cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)