Bài 37. Phóng xạ
Chia sẻ bởi Công Tử Nam |
Ngày 19/03/2024 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Phóng xạ thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô về dự giờ lớp 12 D
GV ongminhThuyet truongTHPTANNinh
Kiểm tra bài củ
Hạt nhân càng bền vững khi có:
A. năng lượng liên kết càng lớn B. số nuclon càng nhỏ
C. số nuclon càng lớn
D. năng lương liên kết riêng càng lớn
Đáp án D
Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Lấy u =931MeV/c2
A. 1,86MeV B. 2,23MeV
C. 2,02MeV D. 0,67MeV
Đáp án B
Cho phản ứng hạt nhân,
khối lượng của các hạt nhân là
m(Ar) = 36,956889u, m(Cl) = 36,956563u,
m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u,
1u = 931MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là:
A. Toả ra 2,562112.10-19J
B. Thu vào 2,562112. 10-19J.
C. Thu vào 1,60132MeV.
D. Toả ra 1,60132MeV
Đáp án C
BÀI 37:
PHÓNG XẠ
Pl Becquerel, Atoine Henri (1852-1908) Giải thưởng Nobel 1903
Curie, Marie (1867-1934)
Curie, Pierre (1859-1906)
Năm 1896 phát hiện phóng xạ của Urani ( Z = 92 )
CÁC NHÀ BÁC HỌC ĐI TIÊN PHONG TRONG VIỆC NGHIÊN CỨU SỰ PHÓNG XẠ
Năm 1898 phát hiện phóng xạ của Pôlôni và Rađi
Hạt nhân Liti
Hạt nhân Heli
Hạt nhân Triti
1- Định nghĩa hiện tượng phóng xạ:
Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững ( tự nhiên hay nhân tạo).Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ . Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ,hạt nhân tạo thành sau phân hủy gọi là hạt nhân con.
1. Định nghĩa hiện tượng phóng xạ
I. HIEN TệễẽNG PHONG XAẽ
Dạng rút gọn:
phóng xạ ? * PT tổng quát
2.Các dạng phóng xạ
Tia là dòng hạt nhân
chuyển động với vận tốc 2.107 m/s. Đi được chừng vài cm
trong không khí và chừng vài m trong vật rắn.
Phóng xạ -
- Tia - là dòng êlectron
Dạng tổng quát
Phóng xạ +
- Tia + là dòng pôzitron
Dạng tổng quát
Tia - và + chuyển động với tốc độ c, truyền được vài mét trong không khí và vài mm trong kim loại
Phóng xạ E2 – E1 = hf
- Phóng xạ là phóng xạ đi kèm phóng xạ - và +.
- Tia đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì.
II. Định luật phóng xạ
1. Đặc tính của quá trình phóng xạ
a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
b. Có tính tự phát và không điều khiển được.
c. Là một quá trình ngẫu nhiên.
2. Định luật phân rã phóng xạ
- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
+ N0 số hạt nhân ban đầu.
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.
Trong đó là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
3. Chu kì bán rã (T)
Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50%
(nghĩa là phân rã 50%).
N0
N0/2
N0/4
N0/8
N0/16
T
2T
3T
4T
0
ĐỒ THỊ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
Bảng quy luật phân rã
Một khối chất phóng xạ Po có chu kì bán rã 138 ngày đêm phóng xạ anpha và sinh ra hạt nhân X .Tính tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt Po còn lại
sau 276 ngày đêm
A.1 B.3 C.1/3 D.7
Pôloni có chu kì bán rã 138 ngày đêm.Ban đầu có 10g .Pôloni nguyên chất .Sau 414 ngày đêm khối lương Po đã phân rã
A 8,75g. B 7,5g .C 9,375g .D 5g
- Làm thế nào để điều khiển được phản ứng phân hạch?
- Bo hay cađimi có tác dụng hấp thụ nơtrôn dùng làm các thanh điều khiển trong phản ứng phân hạch có điều khiển.
- HS ghi nhận hai phản ứng.
- HS ghi nhận về phản ứng phân hạch toả năng lượng.
= 5,4.1023MeV = 8,64.107J
- HS ghi nhận về phản ứng dây chuyền.
- Sau n lần phân hạch: kn kích thích kn phân hạch mới.
- Số phân hạch giảm rất nhanh.
- Số phân hạch không đổi năng lượng toả ra không đổi.
- Số phân hạch tăng rất nhanh năng lượng toả ra rất lớn không thể kiểm soát được, có thể gây bùng nổ.
- Khối lượng của chất phân hạch phải đủ lớn để số nơtrôn bị “bắt” << số nơtrôn được giải phóng.
- Năng lượng toả ra trong phân hạch phải ổn định tương ứng với trường hợp k = 1. II. Năng lượng phân hạch
- Xét các phản ứng phân hạch:
1. Phản ứng phân hạch toả năng lượng
- Phản ứng phân hạch là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
- Mỗi phân hạch tỏa năng lượng 212MeV.
2. Phản ứng phân hạch dây chuyền
- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân tạo nên những phân hạch mới.
- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.
+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.
- Khối lượng tới hạn của vào cỡ 15kg, vào cỡ 5kg.
3. Phản ứng phân hạch có điều khiển
- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.
- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.
Hoạt động 4 ( phút):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 5 ( phút):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV ongminhThuyet truongTHPTANNinh
Kiểm tra bài củ
Hạt nhân càng bền vững khi có:
A. năng lượng liên kết càng lớn B. số nuclon càng nhỏ
C. số nuclon càng lớn
D. năng lương liên kết riêng càng lớn
Đáp án D
Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Lấy u =931MeV/c2
A. 1,86MeV B. 2,23MeV
C. 2,02MeV D. 0,67MeV
Đáp án B
Cho phản ứng hạt nhân,
khối lượng của các hạt nhân là
m(Ar) = 36,956889u, m(Cl) = 36,956563u,
m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u,
1u = 931MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là:
A. Toả ra 2,562112.10-19J
B. Thu vào 2,562112. 10-19J.
C. Thu vào 1,60132MeV.
D. Toả ra 1,60132MeV
Đáp án C
BÀI 37:
PHÓNG XẠ
Pl Becquerel, Atoine Henri (1852-1908) Giải thưởng Nobel 1903
Curie, Marie (1867-1934)
Curie, Pierre (1859-1906)
Năm 1896 phát hiện phóng xạ của Urani ( Z = 92 )
CÁC NHÀ BÁC HỌC ĐI TIÊN PHONG TRONG VIỆC NGHIÊN CỨU SỰ PHÓNG XẠ
Năm 1898 phát hiện phóng xạ của Pôlôni và Rađi
Hạt nhân Liti
Hạt nhân Heli
Hạt nhân Triti
1- Định nghĩa hiện tượng phóng xạ:
Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững ( tự nhiên hay nhân tạo).Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ . Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ,hạt nhân tạo thành sau phân hủy gọi là hạt nhân con.
1. Định nghĩa hiện tượng phóng xạ
I. HIEN TệễẽNG PHONG XAẽ
Dạng rút gọn:
phóng xạ ? * PT tổng quát
2.Các dạng phóng xạ
Tia là dòng hạt nhân
chuyển động với vận tốc 2.107 m/s. Đi được chừng vài cm
trong không khí và chừng vài m trong vật rắn.
Phóng xạ -
- Tia - là dòng êlectron
Dạng tổng quát
Phóng xạ +
- Tia + là dòng pôzitron
Dạng tổng quát
Tia - và + chuyển động với tốc độ c, truyền được vài mét trong không khí và vài mm trong kim loại
Phóng xạ E2 – E1 = hf
- Phóng xạ là phóng xạ đi kèm phóng xạ - và +.
- Tia đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì.
II. Định luật phóng xạ
1. Đặc tính của quá trình phóng xạ
a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
b. Có tính tự phát và không điều khiển được.
c. Là một quá trình ngẫu nhiên.
2. Định luật phân rã phóng xạ
- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
+ N0 số hạt nhân ban đầu.
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.
Trong đó là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
3. Chu kì bán rã (T)
Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50%
(nghĩa là phân rã 50%).
N0
N0/2
N0/4
N0/8
N0/16
T
2T
3T
4T
0
ĐỒ THỊ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
Bảng quy luật phân rã
Một khối chất phóng xạ Po có chu kì bán rã 138 ngày đêm phóng xạ anpha và sinh ra hạt nhân X .Tính tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt Po còn lại
sau 276 ngày đêm
A.1 B.3 C.1/3 D.7
Pôloni có chu kì bán rã 138 ngày đêm.Ban đầu có 10g .Pôloni nguyên chất .Sau 414 ngày đêm khối lương Po đã phân rã
A 8,75g. B 7,5g .C 9,375g .D 5g
- Làm thế nào để điều khiển được phản ứng phân hạch?
- Bo hay cađimi có tác dụng hấp thụ nơtrôn dùng làm các thanh điều khiển trong phản ứng phân hạch có điều khiển.
- HS ghi nhận hai phản ứng.
- HS ghi nhận về phản ứng phân hạch toả năng lượng.
= 5,4.1023MeV = 8,64.107J
- HS ghi nhận về phản ứng dây chuyền.
- Sau n lần phân hạch: kn kích thích kn phân hạch mới.
- Số phân hạch giảm rất nhanh.
- Số phân hạch không đổi năng lượng toả ra không đổi.
- Số phân hạch tăng rất nhanh năng lượng toả ra rất lớn không thể kiểm soát được, có thể gây bùng nổ.
- Khối lượng của chất phân hạch phải đủ lớn để số nơtrôn bị “bắt” << số nơtrôn được giải phóng.
- Năng lượng toả ra trong phân hạch phải ổn định tương ứng với trường hợp k = 1. II. Năng lượng phân hạch
- Xét các phản ứng phân hạch:
1. Phản ứng phân hạch toả năng lượng
- Phản ứng phân hạch là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
- Mỗi phân hạch tỏa năng lượng 212MeV.
2. Phản ứng phân hạch dây chuyền
- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân tạo nên những phân hạch mới.
- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.
+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.
- Khối lượng tới hạn của vào cỡ 15kg, vào cỡ 5kg.
3. Phản ứng phân hạch có điều khiển
- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.
- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.
Hoạt động 4 ( phút):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 5 ( phút):
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Công Tử Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)