Bài 37. Phóng xạ

Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Phượng | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Phóng xạ thuộc Vật lý 12

Nội dung tài liệu:

Kính chào quí thầy cô
đến dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 2 : Hãy viết công thức tính năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân ?
Béc-cơ-ren
(1852-1908)
Giải Nobel vật lý 1903
Ma-ri Quy-ri (1867-1934)
Giải Nobel vật lý 1903
Nobel hoá học 1911
Pi-e Quy-ri
(1859-1906)
Giải Nobel vật lý 1903
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
I. Hiện tượng phóng xạ :
1. Định nghĩa :
Mô hình nguyên tử có hạt nhân phóng xạ
 Hiện tượng một hạt nhân không bền vững ( hạt nhân mẹ ) tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác ( hạt nhân con ) được gọi là hiện tượng phóng xạ
I. Hiện tượng phóng xạ :
1. Định nghĩa :
2. Các dạng phóng xạ :


 Các loại tia phóng xạ : 3 loại
Tia 
Tia α
Tia β : Gồm β+ và β-
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
I. Hiện tượng phóng xạ :
1. Định nghĩa :
2. Các dạng phóng xạ :
Tia  là các hạt nhân của nguyên tử heli (kí hiệu )
Tờ bìa dày 1mm
NGUỒN PHÓNG XẠ ?
+ Tốc độ khoảng 2.107 m/s
8cm
+Tác dụng ion hoá mạnh nên mất năng lượng nhanh, vì vậy chỉ đi được tối đa khoảng 8cm trong không khí.
+ Có tác dụng đâm xuyên yếu.
a. Phóng xạ α.( phân rã ra tia ):
+ Bị lệch trong từ trường và điện trường
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
I. Hiện tượng phóng xạ :
1. Định nghĩa :
2. Các dạng phóng xạ :
Phóng xạ β- ( kèm phân rã ra hạt phản nơtrinô ) :
b. Phóng xạ β :
Phóng xạ β+ ( kèm phân rã ra hạt nơtrinô ) :
+ Tốc độ xấp xỉ bằng c = 3.108 m/s
+ Tác dụng ion hóa yếu hơn tia  nên quãng đường đi được trong không khí dài hơn.
+ Tác dụng đâm xuyên mạnh hơn tia  (đi qua được tấm nhôm dày vài mm )
+ Bị lệch trong từ trường và điện trường ( lệch hơn tia  ).
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
1. Định nghĩa :
2. Các dạng phóng xạ :
I. Hiện tượng phóng xạ :
 Tia  là sóng điện từ có   10-11 m.
+ Tốc độ bằng c = 3.108 m/s
+ Tác dụng đâm xuyên rất mạnh (xuyên qua được tấm chì dày vài cm; qua bê tông vài m… )
+ Không bị lệch trong từ trường và điện trường.
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
I. Hiện tượng phóng xạ :
II. Định luật phóng xạ :
Có bản chất là quá trình biến đổi hạt nhân ( là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng ).
1. Đặc tính của quá trình phóng xạ :
2. Định luật phóng xạ :
* Gọi : N0, m0 lần lượt là số hạt và khối lượng của chất phóng xạ ở thời điểm ban đầu (t0 = 0).
Có tính tự phát và không kiểm soát được ( không phụ thuộc nhiệt độ và áp suất môi trường ).
Là một quá trình ngẫu nhiên.
N, m lần lượt là số hạt và khối lượng của chất phóng xạ còn lại ở thời điểm t.
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
I. Hiện tượng phóng xạ :
II. Định luật phóng xạ :
1. Đặc tính của quá trình phóng xạ :
2. Định luật phóng xạ :
N = N0.2- t /T
m = m0.2- t /T
N = N0.e-?t
m = m0.e-?t
 Biểu thức :
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
 Nôi dung :
Khối lượng và số hạt nhân của chất phóng xạ giảm dần theo thời gian tuân theo hàm số mũ.
t
Đồ thị biểu diễn định luật phóng xạ
Tiết 61– 62 : Bài 37 : PHÓNG XẠ ( tiết 1 )
CỦNG CỐ
CÂU 1:
Một hạt nhân X phóng xạ α, β-, β+, , hãy hoàn chỉnh bảng sau:
x
x
x
x
x
x
x
x
CÂU 2:
Quá trình phóng xạ hạt nhân:
A. Thu năng lượng.
B. Toả năng lượng.
C. Không thu, không toả năng lượng.
D. Có trường hợp thu, có trường hợp toả năng lượng.
CỦNG CỐ
CÂU 3:
Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân
A. Phóng xạ α
B. Phóng xạ β-.
C. Phóng xạ .
D. Phóng xạ β+.
CÂU 4:
Trong quá trình phóng xạ, số lượng hạt nhân phân huỷ giảm đi với thời gian t theo quy luật nào?
A. –αt + β (α, β > 0)
B.
C.
D.
CỦNG CỐ
CÂU 5:
Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m0. Sau 5 chu kì bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
A. m0/5
B. m0/25
C. m0/32
D. m0/50
CỦNG CỐ
Ion hoá

Đâm xuyên
β-
β+
α


-
?
?-
?
?+

Đâm xuyên
�.
β-
β+
α


-
?
?-
?
?+
T? bìa dày 1mm
Tấm nhôm dày vài mm
Tấm bêtông dày
NGUỒN PHÓNG XẠ ?
β-
β+
α


-
?
?-
?
?+
Thảm họa
Vào sáng ngày 6/8/1945, quả bom nguyên tử đã phát nổ từ độ cao 580m trên bầu trời thành phố Hiroshima với một ánh sáng chói lòa, tạo ra quả cầu lửa khổng lồ và nhiệt độ bề mặt tăng lên đến 40000C. Sức nóng và phóng xạ vỡ tung ra theo nhiều hướng, tạo thành những cột khói áp suất cực cao ngay lập tức làm bốc hơi hàng chục vạn người và động vật, làm tan chảy những tòa nhà và xe cộ trên đường, biến một thành phố 400 năm tuổi thành tro bụi.
Đám mây hình nấm do quả bom nguyên tử ném xuống Nagasaki, Nhật Bản vào năm 1945 cao đến 18 km
Phụ nữ và trẻ em bị thiêu rụi ngay lập tức khi đang làm những công việc quen thuộc hàng ngày; các cơ quan nội tạng của họ bị luộc chín và các khớp xương bị cháy thành tro.
Bên dưới trung tâm của vụ nổ, nhiệt độ nóng đến mức đủ làm tan chảy bê tông và thép. Trong vòng ít giây, 75000 người bị giết và bị thương rất nặng, 65% trong số đó mới chỉ 9 tuổi hoặc nhỏ hơn.
Sự nguy hiểm chết người của các chất phóng xạ thậm chí còn tiếp diễn nhiều ngày sau đó. “Không vì lý do gì rõ ràng, sức khỏe của họ bắt đầu suy giảm nghiêm trọng.

Họ không muốn ăn. Tóc rụng. Các vết thâm tím xuất hiện khắp cơ thể. Và máu bắt đầu chảy ra từ tai, miệng và mũi.”



Các bác sỹ đã tiêm cho họ những mũi tiêm Vitamin A. Hậu quả vô cùng khủng khiếp! Thịt bắt đầu rữa ra từ các vết tiêm. Và trong tất cả các trường hợp, nạn nhân đều tử vong.
Đặc điểm của sự phóng xạ
Áp suất và nhiệt độ ảnh hưởng
như thế nào đến sự phóng xạ ?
Tăng áp suất
Không ảnh hưởng
đến sự phóng xạ
Đặc điểm của sự phóng xạ
Áp suất và nhiệt độ ảnh hưởng
như thế nào đến sự phóng xạ ?
Tăng nhiệt độ
Không ảnh hưởng
đến sự phóng xạ
Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường ngoài như nhiệt độ, áp suất....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thu Phượng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)