Bài 37. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trung | Ngày 10/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT HÀM THUẬN BẮC
BÀI 37: NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
(HÓA 11 BAN CƠ BẢN)
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
BÀI 37
NGUỒN HIĐROCACBON
THIÊN NHIÊN
NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
DẦU MỎ
KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ MỎ DẦU
THAN MỎ
I. DẦU MỎ
Dầu mỏ nằm trong các túi dầu trong lòng đất.
Túi dầu gồm 3 lớp:
 Trên cùng là lớp khí được gọi là khí dầu mỏ.
 Giữa là lớp dầu.
 Dưới là lớp nước và cặn.
Lớp dầu
I. DẦU MỎ
1. Thành phần
 Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
 Dầu mỏ là hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon khác nhau, gồm các nhóm chất:
 Nhóm ankan từ C1 đến nhóm C30.
 Nhóm xicloankan gồm chủ yếu xiclopentan, xiclohexan và các đồng đẳng.
 Nhóm hiđrocacbon thơm gồm benzen, toluen, xilen, naphtalen và các đồng đẳng.
I. DẦU MỎ
2. Khai thác
Người ta khoan những lỗ khoan gọi là giếng dầu.
I. DẦU MỎ
3. Chế biến
a. Chưng cất
Trong công nghiệp, dầu mỏ được chưng cất dưới áp suất thường trong những tháp chưng cất liên tục (chưng cất phân đoạn). Quá trình này tách được những phân đoạn dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau.
Chưng cất
dưới áp
suất thấp
crackinh
Tách tạp chất
chứa lưu huỳnh
Chưng cất
dưới áp
suất cao
Rifominh
DẦU THÔ
380OC
340OC
300OC
260OC
220OC
180OC
80OC
khí
xăng
dầu hỏa
dầu diezen
dầu nhờn
nhựa đường (Atphan)
Nhiên liệu khí
Khí hóa lỏng
I. DẦU MỎ
3. Chế biến
b. Chế biến hóa học
- Crackinh là quá trình bẻ gãy phân tử hiđrocacbon mạch dài để tạo thành các phân tử hiđrocacbon mạch ngắn nhờ tác dụng của nhiệt hoặc của xúc tác và nhiệt.
=> Sản phẩm của quá trình crackinh là xăng và khí crackinh.
I. DẦU MỎ
2. Chế biến
b. Chế biến hóa học
- Rifominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt làm biến đổi cấu trúc của phân tử hiđrocacbon từ mạch cacbon không nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.
I. DẦU MỎ
4. Ứng dụng
- Sản xuất các loại nhiên liệu cho các động cơ, các nhà máy.
- Làm nguyên liệu cho các quá trình sản xuất hóa học.
II. KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ MỎ DẦU
1. Thành phần
- Khí thiên nhiên có nhiều trong các mỏ khí.
- Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan (95% về thể tích), phần còn lại là các đồng đẳng của metan và một số chất khí vô cơ.
a. Khí thiên nhiên
Thành phần %V các chất trong khí thiên nhiên ở các mỏ Tây Nam nước ta
II. KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ MỎ DẦU
1. Thành phần
- Khí mỏ dầu có nhiều trong các mỏ dầu.
- Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu gần giống như khí thiên nhiên nhưng hàm lượng metan thấp hơn (chỉ chiếm 50 – 70%V)
b. Khí mỏ dầu
II. KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ MỎ DẦU
2. Ứng dụng
- Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu được dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu còn là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu quan trọng.
III. THAN MỎ
Than mỏ là thành phần còn lại của cây cỏ cổ đại đã bị biến hóa.
Có 3 loại than chính: than gầy, than mỡ và than nâu.
III. THAN MỎ
Quá trình chưng cất than đá được thực hiện trong lò cốc.
- Khí lò cốc là hỗn hợp các chất dễ cháy. Thành phần của khí lò cốc phư thuộc nhiệt độ ban đầu.
- Nhựa than đá là chất lỏng có chứa nhiều hiđrocacbon thơm và phenol.
Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Tìm ra các nguồn năng lượng sạch thay thế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)