Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
Chia sẻ bởi Đỗ Quang Tâm |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 55
luyện tập
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
-Cấu hình electron: [Ar]3d64s2
Có thể nhường thêm 1e ở PL 3d
Fe ? Fe+3 + 3e
a. Kiến thức cần nhớ
1-sắt:
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
-Dễ nhường 2e: Fe ? Fe+2 + 2e
- Tính chất đặc trưng của h/c sắt (II) là tính khử : Fe2+? Fe3+ + 1e
Fe3+ + 1e? Fe2+ Hoặc Fe3+ + 3e? Fe
- Tính chất đặc trưng của h/c sắt (III) là tính oxi hoá
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
a. Kiến thức cần nhớ
2- hợp chất của sắt:
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
a. Kiến tức cần nhớ
3- hợp kim của sắt:
-Thành phần của gang và thép
- Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang
Bài 1:
b- bài tập
I- bài tâp tự luận
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Điền công thức hoá của chất vào chỗ trống và lập phương trình hoá học sau:
bài 1
a- Fe + H2SO4 đặc ? SO2 + ...
b-Fe + HNO3( Đặc) ? NO2 + .
c- Fe + HNO3(loãng) ? NO + .
d- FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ?. + MnSO4 +K2SO4 + H2O
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
to
to
2Fe0 ? 2Fe+3 + 2.3e
S+6 + 2e ? S+4
Tương tự ta có :
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Giải:
a- Fe+ H2SO4(đặc) ? SO2 + Fe2(SO4)3+ H2O
1
3
2
3
6
6
b-Fe + 6HNO3( đặc) ? 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
b-Fe + 4HNO3(loãng) ? NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
d- 10FeSO4+ 2KMnO4 +8H2SO4 ?5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4
+ K2SO4 + 8H2O
to
to
Cho một ít bột sắt tác dụng với H2SO4 loãng thu được 560ml khí (đktc). Nếu cho lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng với CuSO4 thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng sắt đã dùng trong 2 trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.
bài 2
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
giải
Số mol khí = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
Fe + H2SO4 ? FeSO4 + H2 (1)
0,025
0,025
Fe + CuSO4 ? FeSO4 + Cu (2)
0,05
0,05
theo (1) nFe = nH2 = 0,025mol ? mFe = 56.0,025
= 1,4 gam
theo (2) nFe = nCu = 0,05mol ? mFe = 56.0,05
= 2,8 gam và mCu = 0,05. 64 = 3,2 gam
1- Bài 1:
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6 gam
C. 3,8 gam
D. 3,9 gam
B. 3,7 gam
Ii- bài tâp trắc nghiệm
D
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Bài 2:
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4 đến Fe cần dùng 2,24 lít CO (đktc).
Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
C- 17 gam
B -16 gam
A - 15 gam
D - 18gam
B
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Bài 3:
Một loại quặng sắt đã loại tạp chất. Hoà tan quặng này trong dd HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dd thu được ch tác dụng với BaCl2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit). Quặng đó là
A xiđerit
B - Hematit
C - Manhetit
D - Pirit sắt
D
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
luyện tập
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
-Cấu hình electron: [Ar]3d64s2
Có thể nhường thêm 1e ở PL 3d
Fe ? Fe+3 + 3e
a. Kiến thức cần nhớ
1-sắt:
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
-Dễ nhường 2e: Fe ? Fe+2 + 2e
- Tính chất đặc trưng của h/c sắt (II) là tính khử : Fe2+? Fe3+ + 1e
Fe3+ + 1e? Fe2+ Hoặc Fe3+ + 3e? Fe
- Tính chất đặc trưng của h/c sắt (III) là tính oxi hoá
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
a. Kiến thức cần nhớ
2- hợp chất của sắt:
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
a. Kiến tức cần nhớ
3- hợp kim của sắt:
-Thành phần của gang và thép
- Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang
Bài 1:
b- bài tập
I- bài tâp tự luận
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Điền công thức hoá của chất vào chỗ trống và lập phương trình hoá học sau:
bài 1
a- Fe + H2SO4 đặc ? SO2 + ...
b-Fe + HNO3( Đặc) ? NO2 + .
c- Fe + HNO3(loãng) ? NO + .
d- FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ?. + MnSO4 +K2SO4 + H2O
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
to
to
2Fe0 ? 2Fe+3 + 2.3e
S+6 + 2e ? S+4
Tương tự ta có :
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Giải:
a- Fe+ H2SO4(đặc) ? SO2 + Fe2(SO4)3+ H2O
1
3
2
3
6
6
b-Fe + 6HNO3( đặc) ? 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
b-Fe + 4HNO3(loãng) ? NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
d- 10FeSO4+ 2KMnO4 +8H2SO4 ?5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4
+ K2SO4 + 8H2O
to
to
Cho một ít bột sắt tác dụng với H2SO4 loãng thu được 560ml khí (đktc). Nếu cho lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng với CuSO4 thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng sắt đã dùng trong 2 trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.
bài 2
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
giải
Số mol khí = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
Fe + H2SO4 ? FeSO4 + H2 (1)
0,025
0,025
Fe + CuSO4 ? FeSO4 + Cu (2)
0,05
0,05
theo (1) nFe = nH2 = 0,025mol ? mFe = 56.0,025
= 1,4 gam
theo (2) nFe = nCu = 0,05mol ? mFe = 56.0,05
= 2,8 gam và mCu = 0,05. 64 = 3,2 gam
1- Bài 1:
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6 gam
C. 3,8 gam
D. 3,9 gam
B. 3,7 gam
Ii- bài tâp trắc nghiệm
D
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Bài 2:
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4 đến Fe cần dùng 2,24 lít CO (đktc).
Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
C- 17 gam
B -16 gam
A - 15 gam
D - 18gam
B
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
Bài 3:
Một loại quặng sắt đã loại tạp chất. Hoà tan quặng này trong dd HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dd thu được ch tác dụng với BaCl2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit). Quặng đó là
A xiđerit
B - Hematit
C - Manhetit
D - Pirit sắt
D
luyện tập:
tính chất hoá học của sắt và hợp chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Quang Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)