Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
Chia sẻ bởi Tu Xuan Nhi |
Ngày 09/05/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
I- Kiến thức cần nhớ
1- Tính chất hoá học của sắt và hợp chất sắt :
Fe
FeS
Fe2+
+ S, t0
Fe3O4
FeCl3
Fe3+
Fe(OH)2
Fe(OH)3
Fe2+
Fe2O3.nH2O
Tính oxi hoá, khử
Tính oxi hoá
Tác dụng chất oxi hoá mạnh tạo Fe3+, yếu tạo Fe2+
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Thành phần của gang và thép
2- Hợp kim sắt :
Các Phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang và trong lò luyện thép
Các loại gang, thép và ứng dụng
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là
A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5.
nFe = 0,075 với ?m = mO = 1,12 ? nO = 0,07
x = 1,1
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
II- Bài tập:
Câu 1: Viết cấu hình electron của nguyên tố 26X; X thuộc chi kì,phân nhóm nào của bảng HTTH ?
D. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIB
C. 1s22s22p63s23p63d64s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIB
B. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm IIA
A. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIA
C. 1s22s22p63s23p63d64s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIB
Câu 2:Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau:
A. Fe + HNO3 ? B. Ba(NO3)2 + FeSO4 ?
C. Fe(OH)2 + HNO3 ? D. FeO + HNO2 ?
B. Ba(NO3)2 + FeSO4 ?
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu 3: Để điều chế muối FeCl2 có thể dùng phương pháp nào sau ?
A. Fe + Cl2 ? B. Fe + NaCl ?
C. FeO + Cl2 ? D. Fe + FeCl3 ?
D. Fe + FeCl3 ?
Câu 4: điều chế Fe trong công nghiệp người ta dùng phương pháp :
D. cả A và B
C. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
B. Khử Fe2O3 bằng Al
A. Điện phân dung dịch FeCl2
C. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu 3: Trong các oxit sau: FeO,Fe2O3 và Fe3O4 chất nào tác dụng với HNO3 giải phóng chất khí ?
A. Chỉ có FeO B. Chỉ có Fe3O4
C. FeO và Fe3O4 D. Fe3O4 và Fe2O3
C. FeO và Fe3O4
Câu 4: Trong các chất sau: Fe,FeSO4 và Fe2(SO4)3 .Chất chỉ có tính oxi hoá và chất chỉ có tính khử lần lượt là:
FeSO4 và Fe2(SO4)3 B. Fe và Fe2(SO4)3
C. Fevà FeSO4 D. Fe2(SO4)3 và Fe
D. Fe2(SO4)3 và Fe
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Để điều chế Fe3+ ta có thể dùng phản ứng nào trong các phản ứng sau:
1. Fe + dung dịch HCl 2. Fe + dung dịch HNO3
3. Fe + Cl2 4. Fe2+ + dung dịch K I
A. Chỉ có 2 B. Chỉ có 3 C. 4 và 3 D. 2 và 3
D. 2 và 3
Câu :
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu 5: Nung 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng H2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn .Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa H2SO4 đặc,dư thì khối lượng bình tăng 7,2g .Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là:
A. 5,6g Fe và 3,2g Cu B. 11,2g Fe và 6,4g Cu
C. 5,6g Fe và 6,4g Cu D. 11,2g Fe và 3,2g Cu
B. 11,2g Fe và 6,4g Cu
Câu 6: Cho 3,04g hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn .Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa . Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là:
0,8g và 1,14g B. 1,6g và 1,14g
C. 1,6g và 0,72g D. 0,8 và 0,72g
B. 1,6g và 1,14g
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxi hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là:
A. 3,36. B. 5,12 . C. 2,56 . D. 3,20.
Do tác dụng với Cu: 0,225 - 0,12 = 0,105
Bảo toàn e: 2a = 0,105 ? a = 0,0525
? m = 0,0525.64 = 3,36
X gồm Fe2+ và Fe3+
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 3,36 . B. 4,48 . C. 6,72 . D. 5,60 .
nkết tủa= 0,2
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80.
Zn + 2 Fe3+ ? Zn2+ + Fe2+ ?m= 65.0,12 = 7,8
Zn + Fe2+ ? Zn2+ + Fe ?m= 9a = 9,6 - 7,8 =1,8 ? a = 0,2
Ta có: nZn = 0,12 + 0,2 = 0,32 ? m = 0,32.65 = 20,8
Khi tác dụng Fe3+ khối lượng giảm
Khi tác dụng Fe2+ khối lượng tăng
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thấy bay ra V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 3,584 C. 3,36 D. 6,72
nkết tủa= 0,22 = nO (Oxit)
? nFe = 0,48
Còn lại: 0,16.4 - 0,22 = 0,42
Bảo toàn e: 0,48.3 = 0,42.2 + 2a ? a = 0,3 ? V = 6,72
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho 8,4g Fe tác dụng với O2 thu được 10,4g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Cho toàn bộ X vào V lít dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. Giá trị V và khối lượng chất tan trong dung dịch A
A. 0,2 và 36,3g B. 0,2 và 27g C. 0,25 và 27g D. 0,225 và 33,2g*
nFe = 0,15
với nNO = 0,05
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho 36,56 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 hoà tan vào 500 ml dung dịch HNO3 loãng phản ứng hết thấy thoát ra 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (dung dịchktc) dung dịch X và 5,6 gam kim loại còn dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối trong dung dịch X là:
3,2 M và 48,6 gam B. 2,6 M và 48,6 gam
C. 1,92 M và 81 gam D. 3,2 M và 37,8 gam
?m = 36,56 - 5,6 = 30,96 với nNO = 0,06
56x + 232y = 30,96
2x = 2y + 0,06.3
x = 0,18 và y = 0,09
nMuối = 0,18 + 0,09.3 = 0,45 ? mMuối = 0,45.180 = 81
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
I- Kiến thức cần nhớ
1- Tính chất hoá học của sắt và hợp chất sắt :
Fe
FeS
Fe2+
+ S, t0
Fe3O4
FeCl3
Fe3+
Fe(OH)2
Fe(OH)3
Fe2+
Fe2O3.nH2O
Tính oxi hoá, khử
Tính oxi hoá
Tác dụng chất oxi hoá mạnh tạo Fe3+, yếu tạo Fe2+
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Thành phần của gang và thép
2- Hợp kim sắt :
Các Phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang và trong lò luyện thép
Các loại gang, thép và ứng dụng
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là
A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5.
nFe = 0,075 với ?m = mO = 1,12 ? nO = 0,07
x = 1,1
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
II- Bài tập:
Câu 1: Viết cấu hình electron của nguyên tố 26X; X thuộc chi kì,phân nhóm nào của bảng HTTH ?
D. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIB
C. 1s22s22p63s23p63d64s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIB
B. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm IIA
A. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIA
C. 1s22s22p63s23p63d64s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIB
Câu 2:Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau:
A. Fe + HNO3 ? B. Ba(NO3)2 + FeSO4 ?
C. Fe(OH)2 + HNO3 ? D. FeO + HNO2 ?
B. Ba(NO3)2 + FeSO4 ?
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu 3: Để điều chế muối FeCl2 có thể dùng phương pháp nào sau ?
A. Fe + Cl2 ? B. Fe + NaCl ?
C. FeO + Cl2 ? D. Fe + FeCl3 ?
D. Fe + FeCl3 ?
Câu 4: điều chế Fe trong công nghiệp người ta dùng phương pháp :
D. cả A và B
C. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
B. Khử Fe2O3 bằng Al
A. Điện phân dung dịch FeCl2
C. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu 3: Trong các oxit sau: FeO,Fe2O3 và Fe3O4 chất nào tác dụng với HNO3 giải phóng chất khí ?
A. Chỉ có FeO B. Chỉ có Fe3O4
C. FeO và Fe3O4 D. Fe3O4 và Fe2O3
C. FeO và Fe3O4
Câu 4: Trong các chất sau: Fe,FeSO4 và Fe2(SO4)3 .Chất chỉ có tính oxi hoá và chất chỉ có tính khử lần lượt là:
FeSO4 và Fe2(SO4)3 B. Fe và Fe2(SO4)3
C. Fevà FeSO4 D. Fe2(SO4)3 và Fe
D. Fe2(SO4)3 và Fe
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Để điều chế Fe3+ ta có thể dùng phản ứng nào trong các phản ứng sau:
1. Fe + dung dịch HCl 2. Fe + dung dịch HNO3
3. Fe + Cl2 4. Fe2+ + dung dịch K I
A. Chỉ có 2 B. Chỉ có 3 C. 4 và 3 D. 2 và 3
D. 2 và 3
Câu :
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu 5: Nung 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng H2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn .Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa H2SO4 đặc,dư thì khối lượng bình tăng 7,2g .Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là:
A. 5,6g Fe và 3,2g Cu B. 11,2g Fe và 6,4g Cu
C. 5,6g Fe và 6,4g Cu D. 11,2g Fe và 3,2g Cu
B. 11,2g Fe và 6,4g Cu
Câu 6: Cho 3,04g hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn .Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa . Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là:
0,8g và 1,14g B. 1,6g và 1,14g
C. 1,6g và 0,72g D. 0,8 và 0,72g
B. 1,6g và 1,14g
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxi hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là:
A. 3,36. B. 5,12 . C. 2,56 . D. 3,20.
Do tác dụng với Cu: 0,225 - 0,12 = 0,105
Bảo toàn e: 2a = 0,105 ? a = 0,0525
? m = 0,0525.64 = 3,36
X gồm Fe2+ và Fe3+
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 3,36 . B. 4,48 . C. 6,72 . D. 5,60 .
nkết tủa= 0,2
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80.
Zn + 2 Fe3+ ? Zn2+ + Fe2+ ?m= 65.0,12 = 7,8
Zn + Fe2+ ? Zn2+ + Fe ?m= 9a = 9,6 - 7,8 =1,8 ? a = 0,2
Ta có: nZn = 0,12 + 0,2 = 0,32 ? m = 0,32.65 = 20,8
Khi tác dụng Fe3+ khối lượng giảm
Khi tác dụng Fe2+ khối lượng tăng
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thấy bay ra V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 3,584 C. 3,36 D. 6,72
nkết tủa= 0,22 = nO (Oxit)
? nFe = 0,48
Còn lại: 0,16.4 - 0,22 = 0,42
Bảo toàn e: 0,48.3 = 0,42.2 + 2a ? a = 0,3 ? V = 6,72
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho 8,4g Fe tác dụng với O2 thu được 10,4g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Cho toàn bộ X vào V lít dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. Giá trị V và khối lượng chất tan trong dung dịch A
A. 0,2 và 36,3g B. 0,2 và 27g C. 0,25 và 27g D. 0,225 và 33,2g*
nFe = 0,15
với nNO = 0,05
Tư Xuan Nhị - THPT Hương hoá
Câu : Cho 36,56 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 hoà tan vào 500 ml dung dịch HNO3 loãng phản ứng hết thấy thoát ra 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (dung dịchktc) dung dịch X và 5,6 gam kim loại còn dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối trong dung dịch X là:
3,2 M và 48,6 gam B. 2,6 M và 48,6 gam
C. 1,92 M và 81 gam D. 3,2 M và 37,8 gam
?m = 36,56 - 5,6 = 30,96 với nNO = 0,06
56x + 232y = 30,96
2x = 2y + 0,06.3
x = 0,18 và y = 0,09
nMuối = 0,18 + 0,09.3 = 0,45 ? mMuối = 0,45.180 = 81
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tu Xuan Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)