Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải
Chia sẻ bởi Đào Thế Lữ |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
bài 22.
Địa lí các ngành vận tải
sơ đồ bài học
ngành vận tải đường bộ
ngành vận tải đường thuỷ
vận tải đường ống
vận tải đường ô tô
vận tải đường sắt
vận tải đường sông ? hồ
*Trọng tâm của bài: Ngành vận tải đường bộ
*Phân tích và so sánh: Ưu điểm, nhược điểm, các tiến bộ về kĩ thuật, phân bố và hướng phát triển các loại hình vận tải
một số hình ảnh về ngành vận tải đường sắt
một số hình ảnh về ngành vận tải ô tô
một số hình ảnh về ngành vận tải đường ống
Ưu điểm
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Vận chuyển hàng nặng, liên tục trên quãng đường xa.
- Tốc độ ổn định, giá rẻ
- Độ an toàn cao
- Tiện lợi, cơ động.
- Khả năng thích nghi cao với địa hình.
- Hiệu quả cao ở cự li vận chuyển ngắn, khối lượng hàng hoá ít.
- Dễ phối hợp với các phương tiện khác
- Giá thành rẻ
- Phương tiện không di chuyển trong khi vận tải.
- Kết hợp cùng lúc xây dựng đường sá, phương tiện.
- Phù hợp với vận chuyển chất lỏng, khí...
i. giao thông vận tải đường bộ
nhược điểm
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Chỉ hoạt động trên đường ray cố định, độ dốc < 9%o
- Kém cơ động.
- Không hiệu quả trên cự li vận chuyển ngắn.
- Đầu tư lớn.
- Nhiều lao động
- Khó cạnh tranh
- ĐSVN: đường khổ hẹp, tốc độ chậm.
- Cước phí đắt.
- Bùng nổ ô tô và ô nhiễm môi trường (tiếng ồn, khí thải...)
- Không hiệu quả trên cự li xa
- Tốn nhiều sắt thép.
- Thiếu nơi đỗ xe.
- ách tắc, TNGT...
-VN: thiếu phương tiện mới, giá cước đắt...
- Chủng loại hàng vận chuyển ít.- Vốn đầu tư lớn.- Xây dựng nhiều trạm bơm thuỷ lực.- Khó kiểm soát an ninh, an toàn...
Các tiến bộ về mặt kĩ thuật
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Tốc độ tăng (340km/h)
- Sức vận tải tăng.
- Đầu máy hơi nước=> Diezen =>Điện.
- Chế tạo các toa tàu chuyên dùng.
- Mở rộng khổ ray (1,4 - 1,6m)
- Tàu chạy trên đệm từ trường.
VN: tốc độ, tiện nghi tăng...
- Phương tiện, thiết bị không ngừng hoàn thiện.
- Sức vận tải ngày càng tăng.
- Khối lượng vận chuyển =1/2 đường sắt
- Mẫu mã đa dạng
- Tăng tính tiện nghi, an toàn...
- VN: ngành CN ô tô bắt đầu phát triển, đường sá nâng cấp...
- Chiều dài ngày càng tăng.
- Phi ống ngày càng lớn, năng lực vận chuyển tăng...
- Xây dựng hệ thống ngầm, trên mặt đất, trên biển...
- Vận tải cả chất rắn.
phân bố hoạt động
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Gắn liền với ngành Công nghiệp và nền KT phát triển
- Tây Âu, Bắc Mĩ: mật độ cao
- Các nước đang phát triển: mật độ thưa, đường khổ hẹp, từ Cảng đén nơi khai thác tài nguyên
- ĐSVN: 2360 km, ĐS Bắc - Nam. HN - HP...hđ ở ĐB ven biển, thung lũng núi
- Ngày càng chiếm ưu thế, cạnh tranh quyết liệt với đường sắt .
- Các nước phát triển có số lượng ôtô lớn, mật độ đường sá dày.
- TG có khoảng 700 triệu xe ôtô, 4/5 là xe du lịch.
- Mĩ, Tây Âu, 2-3 người có 1 xe du lịch.
- VN: tổng chiều dài 181.421 km, mật độ cao ở vùng ĐB, ven biển
- Vùng khai thác - xuất khẩu dầu khí lớn: Trung Đông, Nga, Mĩ.
-Mĩ có hệ thống đường ống dài nhất TG: >2.400.000km
- KV xuất khẩu dầu (Tây á): nối mỏ, nhà máy lọc dầu với Cảng.
- KV nhập khẩu (Mĩ, E.U, Nhất): nối các Cảng với các khu chế biến.
- VN: có khoảng 800 km ...
xu hướng phát triển
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Nâng cao kĩ thuật, công nghệ.
- Tăng khả năng cạnh tranh...
- Tuy nhiên, tốc độ phát triển sẽ chậm
- Hạ giá thành vận chuyển.
- Tạo nhiều mẫu mã mới...
- Phát triển nhanh
- Gắn với sự phát triển ngành CN dầu khí.
- XD nhiều tuyến vận tải chất rắn..
ii. Giao thông vận tải đường thuỷ
a. Ưu điểm
1. Ngành vận tải sông, hồ
+ Đầu tư ít trong xây dựng đường sá (chỉ nạo vét)
+ Giá rẻ.
+ Tải trọng vận chuyển lớn.
+ Phù hợp với hàng nặng, cồng kềnh, không cần tốc độ nhanh.
+ Khai thác nhiều chủng loại phương tiện, từ thô sơ đến hiện đại.
đường biến thành... sông!!!
b. Nhược điểm
+ Phụ thuộc vào luồng lạch, con nước, khí hậu
c. Các tiến bộ về mặt kĩ thuật
+ Nhiều phương tiện hiện đại.
+ Tốc độ ngày càng tăng.
d. phân bố
- Các tuyến vận tải lớn:
+ Châu Âu: s. Rainơ, s. Đanuýp. s. Vôn ga
+ Châu á: s. Hoàng Hà, s. Trường Giang, s. MêKông...
+ Châu Mĩ: Ngũ Hồ, s. Mitxixipi, s. Amadôn.
+. Châu Phi: S. Nin, S. Công gô...
- Các nước phát triển mạnh: Mĩ, Nga, Canađa
sơ đồ bài học
ngành vận tải đường bộ
ngành vận tải đường thuỷ
vận tải đường ống
vận tải đường ô tô
vận tải đường sắt
vận tải đường sông ? hồ
*Trọng tâm của bài: Ngành vận tải đường bộ
trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao ngành vận tải đường sắt nước ta lại rất chậm phát triển?
2. Tại sao hiện nay trong khi ngành vận tải ô tô phát triển rất mạnh ở các nước phát triển thì Việt Nam vẫn phải nhập khẩu ô tô cũ?
3. Ôn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, tr.75.
b. Bài tập về nhà
II. Giao thông vận tải đường thuỷ
a. Ngành vận tải sông, hồ.
- Ra đời rât sớm.
-Ưu điểm:
+ Đầu tư ít trong xây dựng đường sá (chỉ nạo vét)
+ Giá rẻ.
+ Tải trọng vận chuyển lớn.
+ Phù hợp với hàng nặng, cồng kềnh, không cần tốc độ nhanh.
+ Khai thác nhiều chủng loại phương tiện, từ thô sơ đến hiện đại.
- Nhược điểm:
+ Phụ thuộc vào luồng lạch, con nước, khí hậu
- Các tiến bộ về kĩ thuật:
+ Nhiều phương tiện hiện đại.
+ Tốc độ ngày càng tăng.
- Các tuyến vận tải lớn:
+ Châu Âu: s. Rainơ, s. Đanuýp. s. Vôn ga
+ Châu á: s. Hoàng Hà, s. Trường Giang, s. MêKông...
+ Châu Mĩ: Ngũ Hồ, s. Mitxixipi, s. Amadôn.
+. Châu Phi: S. Nin, S. Công gô...
Địa lí các ngành vận tải
sơ đồ bài học
ngành vận tải đường bộ
ngành vận tải đường thuỷ
vận tải đường ống
vận tải đường ô tô
vận tải đường sắt
vận tải đường sông ? hồ
*Trọng tâm của bài: Ngành vận tải đường bộ
*Phân tích và so sánh: Ưu điểm, nhược điểm, các tiến bộ về kĩ thuật, phân bố và hướng phát triển các loại hình vận tải
một số hình ảnh về ngành vận tải đường sắt
một số hình ảnh về ngành vận tải ô tô
một số hình ảnh về ngành vận tải đường ống
Ưu điểm
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Vận chuyển hàng nặng, liên tục trên quãng đường xa.
- Tốc độ ổn định, giá rẻ
- Độ an toàn cao
- Tiện lợi, cơ động.
- Khả năng thích nghi cao với địa hình.
- Hiệu quả cao ở cự li vận chuyển ngắn, khối lượng hàng hoá ít.
- Dễ phối hợp với các phương tiện khác
- Giá thành rẻ
- Phương tiện không di chuyển trong khi vận tải.
- Kết hợp cùng lúc xây dựng đường sá, phương tiện.
- Phù hợp với vận chuyển chất lỏng, khí...
i. giao thông vận tải đường bộ
nhược điểm
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Chỉ hoạt động trên đường ray cố định, độ dốc < 9%o
- Kém cơ động.
- Không hiệu quả trên cự li vận chuyển ngắn.
- Đầu tư lớn.
- Nhiều lao động
- Khó cạnh tranh
- ĐSVN: đường khổ hẹp, tốc độ chậm.
- Cước phí đắt.
- Bùng nổ ô tô và ô nhiễm môi trường (tiếng ồn, khí thải...)
- Không hiệu quả trên cự li xa
- Tốn nhiều sắt thép.
- Thiếu nơi đỗ xe.
- ách tắc, TNGT...
-VN: thiếu phương tiện mới, giá cước đắt...
- Chủng loại hàng vận chuyển ít.- Vốn đầu tư lớn.- Xây dựng nhiều trạm bơm thuỷ lực.- Khó kiểm soát an ninh, an toàn...
Các tiến bộ về mặt kĩ thuật
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Tốc độ tăng (340km/h)
- Sức vận tải tăng.
- Đầu máy hơi nước=> Diezen =>Điện.
- Chế tạo các toa tàu chuyên dùng.
- Mở rộng khổ ray (1,4 - 1,6m)
- Tàu chạy trên đệm từ trường.
VN: tốc độ, tiện nghi tăng...
- Phương tiện, thiết bị không ngừng hoàn thiện.
- Sức vận tải ngày càng tăng.
- Khối lượng vận chuyển =1/2 đường sắt
- Mẫu mã đa dạng
- Tăng tính tiện nghi, an toàn...
- VN: ngành CN ô tô bắt đầu phát triển, đường sá nâng cấp...
- Chiều dài ngày càng tăng.
- Phi ống ngày càng lớn, năng lực vận chuyển tăng...
- Xây dựng hệ thống ngầm, trên mặt đất, trên biển...
- Vận tải cả chất rắn.
phân bố hoạt động
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Gắn liền với ngành Công nghiệp và nền KT phát triển
- Tây Âu, Bắc Mĩ: mật độ cao
- Các nước đang phát triển: mật độ thưa, đường khổ hẹp, từ Cảng đén nơi khai thác tài nguyên
- ĐSVN: 2360 km, ĐS Bắc - Nam. HN - HP...hđ ở ĐB ven biển, thung lũng núi
- Ngày càng chiếm ưu thế, cạnh tranh quyết liệt với đường sắt .
- Các nước phát triển có số lượng ôtô lớn, mật độ đường sá dày.
- TG có khoảng 700 triệu xe ôtô, 4/5 là xe du lịch.
- Mĩ, Tây Âu, 2-3 người có 1 xe du lịch.
- VN: tổng chiều dài 181.421 km, mật độ cao ở vùng ĐB, ven biển
- Vùng khai thác - xuất khẩu dầu khí lớn: Trung Đông, Nga, Mĩ.
-Mĩ có hệ thống đường ống dài nhất TG: >2.400.000km
- KV xuất khẩu dầu (Tây á): nối mỏ, nhà máy lọc dầu với Cảng.
- KV nhập khẩu (Mĩ, E.U, Nhất): nối các Cảng với các khu chế biến.
- VN: có khoảng 800 km ...
xu hướng phát triển
Vận tải Đường sắt
Vận tải đường Ôtô
Vận tải đường ống
- Nâng cao kĩ thuật, công nghệ.
- Tăng khả năng cạnh tranh...
- Tuy nhiên, tốc độ phát triển sẽ chậm
- Hạ giá thành vận chuyển.
- Tạo nhiều mẫu mã mới...
- Phát triển nhanh
- Gắn với sự phát triển ngành CN dầu khí.
- XD nhiều tuyến vận tải chất rắn..
ii. Giao thông vận tải đường thuỷ
a. Ưu điểm
1. Ngành vận tải sông, hồ
+ Đầu tư ít trong xây dựng đường sá (chỉ nạo vét)
+ Giá rẻ.
+ Tải trọng vận chuyển lớn.
+ Phù hợp với hàng nặng, cồng kềnh, không cần tốc độ nhanh.
+ Khai thác nhiều chủng loại phương tiện, từ thô sơ đến hiện đại.
đường biến thành... sông!!!
b. Nhược điểm
+ Phụ thuộc vào luồng lạch, con nước, khí hậu
c. Các tiến bộ về mặt kĩ thuật
+ Nhiều phương tiện hiện đại.
+ Tốc độ ngày càng tăng.
d. phân bố
- Các tuyến vận tải lớn:
+ Châu Âu: s. Rainơ, s. Đanuýp. s. Vôn ga
+ Châu á: s. Hoàng Hà, s. Trường Giang, s. MêKông...
+ Châu Mĩ: Ngũ Hồ, s. Mitxixipi, s. Amadôn.
+. Châu Phi: S. Nin, S. Công gô...
- Các nước phát triển mạnh: Mĩ, Nga, Canađa
sơ đồ bài học
ngành vận tải đường bộ
ngành vận tải đường thuỷ
vận tải đường ống
vận tải đường ô tô
vận tải đường sắt
vận tải đường sông ? hồ
*Trọng tâm của bài: Ngành vận tải đường bộ
trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao ngành vận tải đường sắt nước ta lại rất chậm phát triển?
2. Tại sao hiện nay trong khi ngành vận tải ô tô phát triển rất mạnh ở các nước phát triển thì Việt Nam vẫn phải nhập khẩu ô tô cũ?
3. Ôn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, tr.75.
b. Bài tập về nhà
II. Giao thông vận tải đường thuỷ
a. Ngành vận tải sông, hồ.
- Ra đời rât sớm.
-Ưu điểm:
+ Đầu tư ít trong xây dựng đường sá (chỉ nạo vét)
+ Giá rẻ.
+ Tải trọng vận chuyển lớn.
+ Phù hợp với hàng nặng, cồng kềnh, không cần tốc độ nhanh.
+ Khai thác nhiều chủng loại phương tiện, từ thô sơ đến hiện đại.
- Nhược điểm:
+ Phụ thuộc vào luồng lạch, con nước, khí hậu
- Các tiến bộ về kĩ thuật:
+ Nhiều phương tiện hiện đại.
+ Tốc độ ngày càng tăng.
- Các tuyến vận tải lớn:
+ Châu Âu: s. Rainơ, s. Đanuýp. s. Vôn ga
+ Châu á: s. Hoàng Hà, s. Trường Giang, s. MêKông...
+ Châu Mĩ: Ngũ Hồ, s. Mitxixipi, s. Amadôn.
+. Châu Phi: S. Nin, S. Công gô...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thế Lữ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)