Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải
Chia sẻ bởi Khồng Thị Thanh Hà |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bi 37
Địa lí các ngành giao thông vận tải
1
2
4
3
6
5
Đây là những
loại hình vần tải nào?
1. Ngành đường sắt
Lịch sử ra đời
Sự phát minh ra đường ray và chế tạo
ra đầu máy hơi nước từ thế kỉ XIX đã mở
ra kỉ nguyên mới cho ngành đường sắt
Hoạt động trên những tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray
Đặc điểm
Phiếu học tập số 1
- Chỉ hoạt động trên những tuyến đường có đặt sẵn đường ray.
Nhược điểm
Ưu điểm:
- Chở được các hàng nặng, đi xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định.
- Giá rẻ, đúng giờ.
- Đầu tư ban đầu lớn.
Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Tổng chiều dài: 1,2 tr.km.
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng lên.
- Mức độ tiện nghi ngày càng cao.
Phân bố
- Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố CN ở các nước, các châu lục.
- Khổ đường ray ngày càng rộng
Đầu máy hơi nước
Chạy dầu (động cơ Điêzen)
Chạy điện (320 km/h)
Tàu chạy trên đệm từ (435 km/h)
đầu máy ngày càng được cải tiến
1
2
3
4
Quản lí ngày càng hiện đại
Mức độ tiện nghi ngày càng cao
20 nước có tổng chiều dài đường sắt lớn nhất thế giới
2. đường ô tô
Vận tải bằng ô tô đã tạo ra sức cạnh tranh mạnh của loại hình vận tải này và sự bùng nổ của việc sử dụng phương tiện ô tô hiện nay
Phiếu học tập số 2
- Khởi hành vào bất cứ thời điểm nào
- Giao trả hàng vào bất cứ lúc nào.
Ưu điểm
- Cơ động, tịên lợi, thích nghi địa hình
- Hiệu quả kinh tế cao ở cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
- Có thể phối hợp với các loại phương tiện vận tải khác.
Nhược điểm
- Ô nhiễm môi trường.
- Tón nhiều nguyên, nhiên liệu
- Gây tai nạn, ách tắc giao thông
Len lỏi vào từng góc phố
Vượt qua những đoạn đường hiểm trở,
vòng vèo, độ dốc lớn
- Gây ra tình trạng ô nhiễm không khí
(Hoạt động vận tải là nguồn phát thải khí gây ô nhiễm rất lớn trên thế giới. Trong thập kỉ 80 của thế kỉ XX, thế giới có khoảng 300 triệu tấn ô tô (trong đó 1/3 thuộc về Hoa Kì), hàng ngày phát thải vào lớp khí quyển thấp 600.000 tấn điôxit cacbon, 300.000 tấn ôxit nitơ, 120.000 tấn cacbua hiđro. Đến cuối năm 2006, thế giới có 700 triệu ôtô và đến năm 2025 sẽ có khoảng 1 tỉ ô tô và ố lượng ô tô chủ yếu ở các nước phát triển.
Thiếu nhiên liệu
Tình hình phát triển
- Phương tiện ngày càng đa dạng, tiện nghi.
- Hệ thống đường được nâng cấp.
Phân bố
- TG: 700 tr.xe
- Khối lượng luân chuyển ngày càng lớn.
- Phân bố: Hoa Kì, Nhật Bản, Tây Âu...
3. Đường ống
- Ưu điểm: Rất hiệu quả khi vận chuyển những chất ở dạng lỏng và khí như dầu mỏ và khí đốt, giá cước rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng.
- Nhược điểm: Không vận chuyển được chất rắn, khó khắc phục được khi có sự cố, đầu tư vốn lớn.
- Lưu ý: Trông bề ngoài thì vận tải bằng đường ống có vẻ đơn giản, nhưng thực ra vận tải bằng đường ống đòi hỏi phải có công nghệ tiên tiến, chẳng hạn phải có các thiết bị kiểm soát áp suất trong ống, phải có các thiết bị khống chế kịp thời khi xảy ra sự cố về đường ống (cháy, nổ đường ống..). Việc lắp đặt các đường ống dẫn dầu, khí dưới biển càng phức tạp hơn, nhất là ở các vùng biển có sóng lớn, bão. GV liên hệ với nước ta.
- Sự phát triển và phân bố của ngành này gắn liền với sự phát triển và phân bố ngành CN dầu khí trên thế giới
4. Đường sông, hồ
Học sinh tự tìm hiểu, nghiên cứu
5. Đường biển
- Đảm nhiệm chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế
- Sản phẩm vận tải chủ yếu là dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ.
- Có những tuyến vận tải Nào > 300 triệu tấn? Vì sao lượng vận tải trên tuyến này lại lớn như vậy?
- Mật độ các tuyến vận tải tập trung nhiều ở khu vực nào?
Đại
Tây
Dương
Thái
Bình
Dương
Phiếu học tập số 3
- Đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế.
- Khối lượng luân chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải.
Ưu điểm
Nhược điểm
- Dễ gây ô nhiễm môi trường, biển và đại dương.
- Tốc độ vận chuyển chậm.
- Các kênh biển lớn nhất: Xuyê và Panama
- 2/3 số cảng nằm ở hai bên bờ đối diện Đại Tây Dương.
- Nhật Bản là nước có đội tàu buôn lớn nhất.
- Các kênh đào được đào nhằm rút ngắn khoảng cách trên biển.
- Các đội tàu buôn tăng lên nhanh chóng.
- Phát triển mạnh các cảng côngtenơ.
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Phân bố
Giới thiệu kênh đào
Panama
Xuyê
Đại
Tây
Dương
ấn
độ
Dương
Dương
Bình
Thái
6. đường hàng không
GV giới thiệu qua về lịch sử ngành hàng không
Những chiếc máy bay đầu tiên
Boing 747
Khoang máy Boing 777
Những chiếc máy bay hiện đại nhất hiện nay
(315 ghế)
(885 km/h)
Tốc độ cao
Trọng tải thấp
Phiếu học tập số 4
Ngành hàng không phát triển đòi hỏi công nghệ cao tiên tiến nhất. Vì vậy cường quốc công nghệ mới là cường quốc về hàng không.
xin chân thành cảm ơn
Địa lí các ngành giao thông vận tải
1
2
4
3
6
5
Đây là những
loại hình vần tải nào?
1. Ngành đường sắt
Lịch sử ra đời
Sự phát minh ra đường ray và chế tạo
ra đầu máy hơi nước từ thế kỉ XIX đã mở
ra kỉ nguyên mới cho ngành đường sắt
Hoạt động trên những tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray
Đặc điểm
Phiếu học tập số 1
- Chỉ hoạt động trên những tuyến đường có đặt sẵn đường ray.
Nhược điểm
Ưu điểm:
- Chở được các hàng nặng, đi xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định.
- Giá rẻ, đúng giờ.
- Đầu tư ban đầu lớn.
Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Tổng chiều dài: 1,2 tr.km.
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng lên.
- Mức độ tiện nghi ngày càng cao.
Phân bố
- Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố CN ở các nước, các châu lục.
- Khổ đường ray ngày càng rộng
Đầu máy hơi nước
Chạy dầu (động cơ Điêzen)
Chạy điện (320 km/h)
Tàu chạy trên đệm từ (435 km/h)
đầu máy ngày càng được cải tiến
1
2
3
4
Quản lí ngày càng hiện đại
Mức độ tiện nghi ngày càng cao
20 nước có tổng chiều dài đường sắt lớn nhất thế giới
2. đường ô tô
Vận tải bằng ô tô đã tạo ra sức cạnh tranh mạnh của loại hình vận tải này và sự bùng nổ của việc sử dụng phương tiện ô tô hiện nay
Phiếu học tập số 2
- Khởi hành vào bất cứ thời điểm nào
- Giao trả hàng vào bất cứ lúc nào.
Ưu điểm
- Cơ động, tịên lợi, thích nghi địa hình
- Hiệu quả kinh tế cao ở cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
- Có thể phối hợp với các loại phương tiện vận tải khác.
Nhược điểm
- Ô nhiễm môi trường.
- Tón nhiều nguyên, nhiên liệu
- Gây tai nạn, ách tắc giao thông
Len lỏi vào từng góc phố
Vượt qua những đoạn đường hiểm trở,
vòng vèo, độ dốc lớn
- Gây ra tình trạng ô nhiễm không khí
(Hoạt động vận tải là nguồn phát thải khí gây ô nhiễm rất lớn trên thế giới. Trong thập kỉ 80 của thế kỉ XX, thế giới có khoảng 300 triệu tấn ô tô (trong đó 1/3 thuộc về Hoa Kì), hàng ngày phát thải vào lớp khí quyển thấp 600.000 tấn điôxit cacbon, 300.000 tấn ôxit nitơ, 120.000 tấn cacbua hiđro. Đến cuối năm 2006, thế giới có 700 triệu ôtô và đến năm 2025 sẽ có khoảng 1 tỉ ô tô và ố lượng ô tô chủ yếu ở các nước phát triển.
Thiếu nhiên liệu
Tình hình phát triển
- Phương tiện ngày càng đa dạng, tiện nghi.
- Hệ thống đường được nâng cấp.
Phân bố
- TG: 700 tr.xe
- Khối lượng luân chuyển ngày càng lớn.
- Phân bố: Hoa Kì, Nhật Bản, Tây Âu...
3. Đường ống
- Ưu điểm: Rất hiệu quả khi vận chuyển những chất ở dạng lỏng và khí như dầu mỏ và khí đốt, giá cước rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng.
- Nhược điểm: Không vận chuyển được chất rắn, khó khắc phục được khi có sự cố, đầu tư vốn lớn.
- Lưu ý: Trông bề ngoài thì vận tải bằng đường ống có vẻ đơn giản, nhưng thực ra vận tải bằng đường ống đòi hỏi phải có công nghệ tiên tiến, chẳng hạn phải có các thiết bị kiểm soát áp suất trong ống, phải có các thiết bị khống chế kịp thời khi xảy ra sự cố về đường ống (cháy, nổ đường ống..). Việc lắp đặt các đường ống dẫn dầu, khí dưới biển càng phức tạp hơn, nhất là ở các vùng biển có sóng lớn, bão. GV liên hệ với nước ta.
- Sự phát triển và phân bố của ngành này gắn liền với sự phát triển và phân bố ngành CN dầu khí trên thế giới
4. Đường sông, hồ
Học sinh tự tìm hiểu, nghiên cứu
5. Đường biển
- Đảm nhiệm chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế
- Sản phẩm vận tải chủ yếu là dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ.
- Có những tuyến vận tải Nào > 300 triệu tấn? Vì sao lượng vận tải trên tuyến này lại lớn như vậy?
- Mật độ các tuyến vận tải tập trung nhiều ở khu vực nào?
Đại
Tây
Dương
Thái
Bình
Dương
Phiếu học tập số 3
- Đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế.
- Khối lượng luân chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải.
Ưu điểm
Nhược điểm
- Dễ gây ô nhiễm môi trường, biển và đại dương.
- Tốc độ vận chuyển chậm.
- Các kênh biển lớn nhất: Xuyê và Panama
- 2/3 số cảng nằm ở hai bên bờ đối diện Đại Tây Dương.
- Nhật Bản là nước có đội tàu buôn lớn nhất.
- Các kênh đào được đào nhằm rút ngắn khoảng cách trên biển.
- Các đội tàu buôn tăng lên nhanh chóng.
- Phát triển mạnh các cảng côngtenơ.
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Phân bố
Giới thiệu kênh đào
Panama
Xuyê
Đại
Tây
Dương
ấn
độ
Dương
Dương
Bình
Thái
6. đường hàng không
GV giới thiệu qua về lịch sử ngành hàng không
Những chiếc máy bay đầu tiên
Boing 747
Khoang máy Boing 777
Những chiếc máy bay hiện đại nhất hiện nay
(315 ghế)
(885 km/h)
Tốc độ cao
Trọng tải thấp
Phiếu học tập số 4
Ngành hàng không phát triển đòi hỏi công nghệ cao tiên tiến nhất. Vì vậy cường quốc công nghệ mới là cường quốc về hàng không.
xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khồng Thị Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)