Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải

Chia sẻ bởi Trần Thục Hiền | Ngày 19/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh đến với bài dạy Địa lý
Giáo viên giảng dạy: Lê Thị Tuyết Trinh
Hải Phòng, tháng 3 năm 2009
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của ngành giao thông vận tải:
a. Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, liên hoàn
b. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
c. Sản xuất ra khối lượng sản phẩm khổng lồ
d. Góp phần thực hiện mối liên hệ kinh tế- xã hội giữa các khu vực
Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là:
a. Sự chuyên chở hàng hoá và con ngưòi
b. Sản xuất ra các sản phẩm nông sản phục vụ cho xuất khẩu
c. Sản xuất ra máy móc, trang thiết bị kĩ thuật hiện đại
Câu 3: Hoàn thành nhận định sau: Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
a. Quyết định sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải
b. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải
c. ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT
d. ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải
Câu 4: Hãy cho biết công thức tính tiêu chí cự ly vận chuyển trung bình trong ngành GTVT?
Cự ly vận chuyển TB=
Khối lượng luân chuyển
Khối lượng vận chuyển
Đường sắt
Địa lý các ngành
giao thông vận tải
Đường sông-hồ
Đường ô tô
Đường hàng không
Đường biển
Đường ống
Kể tên các loại hình giao thông vận tải đang hoạt động tại Việt Nam?
Các loại hình giao thông vận tải
Đường
sắt
-Chở hàng nặng trên tuyến đường xa
-Tốc độ ổn định, giá rẻ
Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định, thích nghi địa hình kém
-Có từ rất sớm. Tổng chiều dài khoảng 1,2 triệu km
-Ngày càng hoàn thiện và hiện đại
Phân bố ở khắp các vùng trên thế giới, tập trung ở Châu Âu, Bắc Mỹ
Tại sao mạng lưới đường sắt lại có sự phân bố ở mức độ cao tại hai khu vực trên?
Bản đồ giao thông việt nam
Nhận xét sự phân bố ngành vận tải đường sắt nước ta?
- Nhóm 1: đường ô tô


THẢO
LUẬN NHÓM
5`
Hãy hoàn thành nội dung phiếu học tập các loại hình GTVT?
- Nhóm 2: đường biển
- Nhóm 3: đường sông, hồ
- Nhóm 4: đường hàng không
- Nhóm 5: đường ống
Đường
ô tô
-Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình
Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông và dễ xảy ra tai nạn
- Số lượng: 700 triệu đầu xe ô tô
-Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến
Phân bố chủ yếu ở Tây Âu, Bắc Mỹ, Châu úc
-Phối hợp hiệu quả với các phương tiện vận tải khác
NHóm 1
Đường
biển
-Vận chuyển trên các tuyến đường quốc tế với khối lượng luân chuyển lớn
Ô nhiễm môi trường biển đặc biệt ở các khu vực cầu cảng
- Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất: chiếm 3/5 tổng khối lượng luân chuyển các loại hình
-Đã đào thêm các kênh biển để rút ngắn khoảng cách
Tập trung chủ yếu hai bên bờ Đại Tây Dương (Tây Âu, Bắc Mĩ)
-Giá tương đối rẻ
NHóm 2
Macxây
Rôttecđam
New York
Philađenphia
Riô đê Gianêrô
Buênôt Airet
Ôman
Tôkyô
Malabô
Xitton
KÊNH PANAMA
KÊNH XUYÊ
Đường sông, hồ
Đường hàng không
Đường ống
Rẻ, chở hàng nặng, cồng kềnh
Tốc độ nhanh, đảm bảo mối giao lưu quốc tế
Vận chuyển được các loại chất: rắn, lỏng, khí tương đối ổn định, dễ dàng
Tốc độ không nhanh
Giá cao
Vận chuyển ở những nơi nhất định và chi phí xây dựng cao
- Đang dần được cải tạo: đào thêm kênh nối và cải tiến tốc độ tàu chạy
- Hiện có 5000 sân bay dân dụng đang hoạt động (1/2 thuộc Hoa Kì)
- Trẻ, chiều dài đang không ngừng tang lên.
- ở Việt Nam cũng đang phát triển, có khoảng gần 1000 km dẫn dầu và dẫn khí
Chủ yếu ở các vùng hạ lưu các con sông lớn như Hoa Kì, LB Nga, Canađa
Tập trung chủ yếu ở Hoa Kì, Tây Âu, LB Nga
Chủ yếu ở Trung Đông, Hoa Kì, Trung Quốc, LB Nga
Trọng tải thấp
Ô nhiễm không khí ( đặc biệt tầng odôn)
- Sử dụng thành quả mới nhất của KHKT
Bài 37
Địa lý các ngành giao thông vận tải
Đường sắt
Đường ô tô
Đường biển
Đường sông hồ
Đường hàng không
Đường ống
Ưu điểm
Nhược điểm
Tình hình phát triển
Phân bố
Hãy đề tên những đầu mối giao thông vận tải quốc tế quan trọng
đã được đánh số ở bản đồ?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Pari Mexico Xiti Bắc Kinh Matxcova NewYork
Xitni Rio đe Gianero Luân Đôn Tokyo
New York
Mexico Xiti
Rio đe Gianero
Pari
London
Bắc Kinh
Matxcova
Tokyo
Xitni
Bài tập về nhà
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển các phương tiện vận tải của nước ta năm 2003
Đơn vị: %
Làm câu hỏi và bài tập trong SGK/146
2. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy:
a) Vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo khu vực kinh tế ở nước ta.
b) Rút ra những nhận xét cần thiết.
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em học sinh!
Về Động cơ...
Động cơ hơi nước
Động cơ chạy than
Động cơ chạy điện
Về Đường ray...
Đường ray bằng sắt
Đệm từ
Đường ray bằng gỗ
Tàu tốc độ cao
Sự tiện nghi trong mỗi toa tàu
Kết quả...
ô tô lên dốc
ô tô vào vùng sâu vùng xa
ô tô vào cảng
ách tắc giao thông
Tai nạn giao thông
Dầu loang trên biển
Dầu loang trên biển
ô nhiễm môi trường biển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thục Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)