Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải

Chia sẻ bởi Phú Diễm Trần | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Vận chuyển được hàng nặng trên những tuyến đường xa.
Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
Chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định.
Chi phí đầu tư ban đầu lớn.
- Dễ gây ô nhiễm môi trường.
Thế giới có khoảng 700 tr đầu xe. Trong đó có 4/5 là xe du lịch.
Phát triển ở hầu khắp các quốc gia, nhất là các nước phát triển.
Tổng chiều dài đường sắt đạt 1,2tr.km, tốc độ và sức vận tải tăng lên, hệ thống đường sắt ngày càng hiện đại.
Sự phân bố khá rõ ở những nước có nền CN phát triển.
Tiện lợi, cơ động, có khả năng thích nghi cao với mọi địa hình.
Có hiệu quả KT cao trên các cự li ngắn và trung bình.
Bài 37
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Phần tiếp theo)
Tiết 46
HOẠT ĐỘNG NHÓM

NHÓM

1

NHÓM

2

NHÓM

3
IV. Đường sông,hồ
Thuyền di chuyển trên sông Nin ( Ai cập )
Thuyền di chuyển trên kênh đào ở ĐBSCL
Ưu điểm
- Giá rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh.
Nhược điểm
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, đặc biệt khí hậu và chế độ nước sông.
Tình hình phát triển
Nhiều sông ngòi được cải tạo.
Đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau.
Các phương tiện đường sông được cải tiến, tốc độ tăng.
Phân bố:
LBNga
Hoa Kì
Ca-na-đa
Châu Âu
Sông Rai nơ bắt nguồn từ hồ Tomasee trên dãy núi Alps thuộc địa phận Thụy Sĩ. Nối liền các nước Thụy sĩ – Pháp – Đức- Hà Lan và đổ ra biển Bắc gần Rotterdam (Hà Lan).
Sông Đa Nuýp là sông dài thứ hai ở châu Âu (sau sông Volga ở Nga). Sông bắt nguồn từ vùng Rừng Đen của Đức và đổ vào biển Đen.
Sông Đa Nuýp chảy qua các nước theo thứ tự: Đức, Áo, Slovakia, Hungary, Croatia, Serbia, Bulgaria, Romania, Moldova và Ukraina .
Hệ thống sông Hồng – Thái Bình
Hệ thống sông
Mê Công – Đồng Nai
Giao thông vận tải đường sông ở nước ta tập trung chủ yếu vào những hệ thống sông lớn nào ?
V. ĐƯỜNG BIỂN
Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa trên các tuyến đường quốc tế.( ½ SP là dầu thô và các SP dầu mỏ)
Khối lượng luân chuyển rất lớn,giá rẻ
Ô nhiễm môi trường biển và đại dương, nhất là ở vùng nước gần cảng.
chi phí xây dựng cảng nhiều,..
Kênh xuy-ê
Kênh Pa-na-ma
*Tình hình phát triển
Đảm nhiệm 3/5 KLLC hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải.
Số lượng tàu buôn trên TG không ngừng tăng lên.
Các kênh đào Xuy-ê , kênh đào Panama đóng vai trò rất quan trọng trong vận tải đường biển.
*Phân bố
Hoa Kì
Nhật Bản
EU
Rotterdam
* Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương ?
Em hãy cho biết ở nước ta có các tuyến đường biển và các cảng biển quan trọng nào ?
- Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình
Khối lượng vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư lớn,
-Cước phí cao, ô nhiễm
môi trường
VI.ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Khí thải từ động cơ máy bay là 1 trong những nguyên nhân gây thủng tầng ôzôn
BOEING(747)
Máy bay không người lái
Máy bay E-bớt(A380)
32-34
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
Trên Thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động. Gần ½ số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu.
Khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ càng nhanh.
LBNga
Hoa Kì
Pháp
Anh
Đức
PHÂN BỐ
Sân bay Nội Bài
(Hà Nội)
Sân bay Cát Bi
(Hải Phòng)
Sân bay Phú Bài (Huế)
Sân bay Đà Nẵng
Sân bay Tân Sơn Nhất
(TP.Hồ Chí Minh)
Em có thể kể tên một số sân bay lớn ở nước ta?
CỦNG CỐ
Câu 1:
Các nước phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ là:
Nhật Bản – Liên Bang Nga.
Trung Quốc - Ấn Độ.
Hoa Kì – Liên Bang Nga – Canada
Ấn Độ - Ai Cập – Nhật Bản.
Câu 2:
Cảng biển lớn nhất hiện nay là:
Rôxtecdam (Hà Lan).
Luân Đôn (Anh)
NiuIóoc (Hoa Kì)
Xingapo (Xingapo)
CỦNG CỐ
Câu 3:
Tuyến đường biển lớn nhất hiện nay là:
Tây Âu – Bắc Mỹ.
Tây Âu- Tây Á.
Bắc Mỹ– Đông Á.
Tây Á- Đông Á.
Câu 4:
Có ưu điểm nổi bật về tốc độ, ít chịu ảnh hưởng của địa hình là đặc điểm của ngành GTVT:
Đường sắt.
Đường ô tô.
Đường biển.
Đường hàng không.
CỦNG CỐ
Câu 5:
Nối các nội dung sau cho hợp lí:
1.Đường sắt
2.Đường
ô tô
3. Đường biển
4. Đường hàng không
A. Có hiệu quả cao trên các cự ly ngắn và trung bình.
B. Là ngành sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của KH – KT.
C. Khối lượng vận chuyển tuy không lớn nhưng khối lượng luân chuyển lại rất lớn.
D. Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
Chở được hàng nặng đi xa
- Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ
Tính cơ động thấp, đầu tư ban đầu lớn
Tổng chiều dài
1,2 triệu km
Châu Âu và ĐB Hoa Kì
Tiện lợi, cơ động, thích nghi các dạng địa hình
Gây ô nhiễm môi trường
Khoảng 700 triệu ô tô
Tây Âu, Bắc Mĩ, Nhật Bản
Khối lượng luân chuyển lớn
- Dễ gây ô nhiễm môi trường
Các cảng biển ngày càng được xây dựng hiện đại
2/3 số cảng nằm 2 bên bờ Đại Tây Dương
- Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình
- Khối lượng vận chuyển nhỏ
- 5000 sân bay dân dụng hoạt động
Hoa Kì, Anh, Pháp, Nga

V.ĐƯỜNG BIỂN
VI.ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
III.ĐƯỜNG ỐNG
IV.ĐƯỜNG SÔNG,HỒ
Vận chuyển được hàng nặng,cồng kềnh,giá rẻ
Vận chuyển được dầu khí,chất lỏng tương đối ổn định,tiện lợi,tiếc kiệm,giá rẻ
Khó khăn cho khắc phục sự cố,chi phí xây dựng cao,
Tốc độ chậm,phụ thuộc vào ĐKTN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phú Diễm Trần
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)