Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG NHÓM: Tìm hiểu theo nội dung bảng sau:
+NHÓM 1: đường sắt + NHÓM 2: đường ô tô.
+NHÓM 3: đường biển. + NHÓM 4: đường hàng không.
Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ, an toàn.
- Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định.
- Đầu tư lớn
- Đầu máy và tốc độ ngày càng được cải tiến
Châu Âu, Hoa Kỳ
Đường ray được cải tiến
Mức độ tiện nghi ngày càng cao
I. ĐƯỜNG SẮT
Tổng chiều dài là 1,2 triệu km
sao Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì có mật độ mạng lưới đường sắt cao?
Châu Âu
Đông Bắc Hoa Kì
Nhật Bản
HÀ NỘI
TP.HCM
II.ĐƯỜNG ÔTÔ
- Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình
- Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự ly ngắn và trung bình,giá rẻ.
Tốn nguyên, nhiên liệu và gây ô nhiễm môi trường.
- Gây tai nạn và ách giao thông
- Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến.
- Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng.
- Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường./
Hoa Kỳ, Tây Âu, châu Úc, Nhật Bản…
Hàng ngày phát thải vào lớp khí quyển thấp 600.000 tấn Điôxit cacbon, 300.000 tấn oxit nitơ, 120.000 tấn cacbua hidro.
III. ĐƯỜNG BIỂN
Đảm nhận phần lớn vận tải Quốc Tế
Khối lượng luân chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải
Dễ gây ô nhiễm môi trường biển và địa dương
Chi phí xây dựng cảng lớn
Phương tiện được cải tiến, phát triển cảng biển, đặc biệt là cảng container
Các kênh nối biển được xây dựng : Pa-na-ma, Xuy-ê
Đội tàu buôn tăng nhanh
Tập trung ở hai bờ Đại Tây Dương
Các hải cảng lớn : Rôt-tec-đam, Mac-xây, Niu Iooc…2/3 số hải cảng 2 bên bờ Đại Tây Dương
Các nước có đội tàu buôn lớn : Hoa Kỳ, Nhật Bản, Liberia….
IV. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Đảm bảo giao lưu Quốc Tế
Vận tốc nhanh, không phụ thuộc địa hình
Sử dụng những thanh tựu mới nhất KH-KT
khối lượng vận chuyển nhỏ
Cước phí cao, vốn đầu tư lớn
Gây ô nhiễm môi trường không trung
Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động và nâng cấp
Khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng nhanh
.
Các cường quốc hàng không : Hoa Kỳ, Anh, Pháp, LB Nga,…
Các tuyến sầm uất nhất : Tuyến xuyên Đại Tây Dương, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á-Thái Bình Dương.
Câu 1 : Tiện lợi, khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình là ưu điểm của ngành giao thông :
A. Đường sắt
B. Đường ô tô
C. Đường sông,hồ,biển
D. Đường hàng không
Câu 2 : Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là :
A. Tốc độ nhanh
B. Sử dụng có hiệu quả thành tựu khoa học kỹ thuật
C. Số lượng hành khách lớn hơn các ngành khác
D. Có thể xuyên lục địa, được thực hiện ngay trong thời tiết xấu
Câu 3 : Trên TG mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ở :
A. Ấn Độ và Trung Quốc
B. Tây Âu
C. Đông Bắc Hoa KÌ
D. Tây Âu và Đông Bấc Hoa Kì
Câu 4 : Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất TG hiện nay là :
A. Hoa Kì
B. Li-bê-ri-a
C. Nhật Bản
D. Pa-na-ma
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG NHÓM: Tìm hiểu theo nội dung bảng sau:
+NHÓM 1: đường sắt + NHÓM 2: đường ô tô.
+NHÓM 3: đường biển. + NHÓM 4: đường hàng không.
Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ, an toàn.
- Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định.
- Đầu tư lớn
- Đầu máy và tốc độ ngày càng được cải tiến
Châu Âu, Hoa Kỳ
Đường ray được cải tiến
Mức độ tiện nghi ngày càng cao
I. ĐƯỜNG SẮT
Tổng chiều dài là 1,2 triệu km
sao Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì có mật độ mạng lưới đường sắt cao?
Châu Âu
Đông Bắc Hoa Kì
Nhật Bản
HÀ NỘI
TP.HCM
II.ĐƯỜNG ÔTÔ
- Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình
- Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự ly ngắn và trung bình,giá rẻ.
Tốn nguyên, nhiên liệu và gây ô nhiễm môi trường.
- Gây tai nạn và ách giao thông
- Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến.
- Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng.
- Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường./
Hoa Kỳ, Tây Âu, châu Úc, Nhật Bản…
Hàng ngày phát thải vào lớp khí quyển thấp 600.000 tấn Điôxit cacbon, 300.000 tấn oxit nitơ, 120.000 tấn cacbua hidro.
III. ĐƯỜNG BIỂN
Đảm nhận phần lớn vận tải Quốc Tế
Khối lượng luân chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải
Dễ gây ô nhiễm môi trường biển và địa dương
Chi phí xây dựng cảng lớn
Phương tiện được cải tiến, phát triển cảng biển, đặc biệt là cảng container
Các kênh nối biển được xây dựng : Pa-na-ma, Xuy-ê
Đội tàu buôn tăng nhanh
Tập trung ở hai bờ Đại Tây Dương
Các hải cảng lớn : Rôt-tec-đam, Mac-xây, Niu Iooc…2/3 số hải cảng 2 bên bờ Đại Tây Dương
Các nước có đội tàu buôn lớn : Hoa Kỳ, Nhật Bản, Liberia….
IV. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Đảm bảo giao lưu Quốc Tế
Vận tốc nhanh, không phụ thuộc địa hình
Sử dụng những thanh tựu mới nhất KH-KT
khối lượng vận chuyển nhỏ
Cước phí cao, vốn đầu tư lớn
Gây ô nhiễm môi trường không trung
Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động và nâng cấp
Khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng nhanh
.
Các cường quốc hàng không : Hoa Kỳ, Anh, Pháp, LB Nga,…
Các tuyến sầm uất nhất : Tuyến xuyên Đại Tây Dương, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á-Thái Bình Dương.
Câu 1 : Tiện lợi, khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình là ưu điểm của ngành giao thông :
A. Đường sắt
B. Đường ô tô
C. Đường sông,hồ,biển
D. Đường hàng không
Câu 2 : Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là :
A. Tốc độ nhanh
B. Sử dụng có hiệu quả thành tựu khoa học kỹ thuật
C. Số lượng hành khách lớn hơn các ngành khác
D. Có thể xuyên lục địa, được thực hiện ngay trong thời tiết xấu
Câu 3 : Trên TG mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ở :
A. Ấn Độ và Trung Quốc
B. Tây Âu
C. Đông Bắc Hoa KÌ
D. Tây Âu và Đông Bấc Hoa Kì
Câu 4 : Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất TG hiện nay là :
A. Hoa Kì
B. Li-bê-ri-a
C. Nhật Bản
D. Pa-na-ma
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)