Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải

Chia sẻ bởi Lương Xuân Vĩnh | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
Vai trò của ngành giao thông vận tải là:
Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
Tăng cường sức mạnh quốc phòng, củng cố an ninh đất nước.
Phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm.
Đánh giá bằng khối lượng vận chuyển
Thực hiện mối quan hệ giao lưu kinh tế xã hội giữa các địa phương, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế.
X
X
X
X
Bài 37:
địa lí ngành giao thông vận tải
Các loại hình giao thông vận tải
I. Đường sắt
II. Đường ô tô
III. Đường ống
IV. Đường sông, hồ
V. Đường biển
VI. Đường hàng không
Ưu điểm
Nhược điểm
Tình hình phát triển
Phân bố
Thảo luận nhóm: (Thời gian 3 phút)
Nhóm 1: Trình bày ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và sự phân bố đường sắt?
Nhóm 2: Trình bày ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và sự phân bố đường ô tô?
Nhóm 3: Trình bày ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và sự phân bố đường ống?
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
I. Đường sắt
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
Hình 37.1: Tàu cao tốc của Pháp, có vận tốc 260 km/h
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước và các châu lục?
* Do đáp ứng được nhu cầu vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của nền công nghiệp Tư bản chủ nghĩa nên đến giữa thế kỉ XX, các quốc gia phát triển công nghiệp đều chú trọng phát triển mạng lưới đường sắt.
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
II. Đường ô tô
Sự phát triển ồ ạt của công nghiệp ô tô đã gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng gì về môi trường?
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
Mạng lưới đường ô tô của Hoa Kì
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
III. Đường ống
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
Đường ống dẫn khí đốt của Liên Bang Nga
Trữ lượng dầu mỏ và sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới, thời kỳ 2000- 2003
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
V. Đường biển
Nhat Ban
Hong Kong
V.PECXICH
ĐTD
PHILAĐENPHIA
BRAXIN
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
Tại sao các hải cảng lớn trên thế giới đều tập trung chủ yếu ở hai bên bờ ĐTD?
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
Tàu thủy đang đi qua kênh đào
Panama
Xuy - e
Xuy - e
bài 37 - địa lí ngành giao thông vận tải
VI. Hàng không
Một xưởng sản xuất máy bay ở Hoa Kì
Các loại hình giao thông vận tải
I. Đường sắt
II. Đường ô tô
III. Đường ống
IV. Đường sông, hồ
V. Đường biển
VI. Đường hàng không
Ưu điểm
Nhược điểm
Tình hình phát triển
Phân bố
B�i tập củng cố: Chọn đáp án đúng:
Ngành vận tải đường sắt có ưu điểm quan trọng là:
Vận chuyển hàng hoá nặng trên quãng đường xa với vận tốc nhanh.
B. Chạy được trên nhiều dạng địa hình khác nhau.
C. Vận chuyển được các chất lỏng và khí.
D. Đảm nhận giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế.
2. Ngành vận tải đường ô tô có nhược điểm lớn là:
Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường ray cố định.
B. Khó xây dựng và chi phí xây dựng rất cao.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa hình.
D. Gây ô nhiễm môi trường, ách tác giao thông và tai nạn giao thông.
Good luck
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Xuân Vĩnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)