Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Chia sẻ bởi Đặng Nguyên Khang | Ngày 08/05/2019 | 71

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Nhắc lại các quan hệ của các cá thể trong quần thể?
1.Quan hệ hỗ trợ
2.Quan hệ cạnh tranh
Bài 37 CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
NỘI DUNG :
I.TỈ LỆ GIỚI TÍNH
II.NHÓM TUỔI
III.SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
IV.MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I.TỈ LỆ GIỚI TÍNH
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
Tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1 tuy nhiên còn tùy thuộc vào loài,thời gian và điều kiện sống.
Đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
Ứng dụng sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong chăn nuôi gia súc và bảo vệ môi trường.
Điền vào cột bên phải bảng 37.1 về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính từ đó cho biết tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào?
Tỉ lệ giới tính
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính
-Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60
-Trước mùa sinh sản,nhiều loài rắn,thằn lằn.cá thể cá nhiều hơn đực. Sau mùa đẻ trừng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau.
Tỉ lệ tử vong không đồng đều
Với loài kiến nâu,nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn cá thể cái,nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực
Gà hươu nai có số cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2,3 đôi khi tới 10 lần.
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái.
Ơ� cây thiên nam tinh thuộc họ Ráy,rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho cây chỉ có hoa cái, còn rễ cây loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực
Điều kiện môi trường sống (nhiệt độ)
Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê
Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập tính
Chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể
Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của một số loài
II.NHÓM TUỔI
- Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện mội trường.
Quan sát hình 37.1 thảo luận nhóm 3` để
Điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A ,B,C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi .
Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó.
C. Dạng suy giảm
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
A.Dạng phát triển
B.Dạng ổn định
- Người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành :
+Tuổi sinh lí : thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể.
+Tuổi sinh thái :tuổi sống thực tế của cá thể.
+Tuổi quần thể :tuổi bình quân của cá thể trong quần thể.
- Nghiên cứu về nhóm tuổi cho phép chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lí hơn.
Quan sát hình 37.2 cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể A, B và C
A.Quần thể bị đánh bắt ít.
B.Quần thể bị đánh bắt vừa phải.
C.Quần thể bị đánh bắt quá mức.
III.SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Quan sát H37.3 và nội dung bảng 37.2 để trình bày về các kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể :
+Các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm.
+Phân bố đồng đều góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
+Phân bố ngẫu nhiên tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
-Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

IV.MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
VD : Mật độ cây thông là 1000cây/1ha diện tích đồi.
Mật độ giống cá mè là 2con/1m3 nước .

Điều gì xảy ra với quần thể cá quả(cá lóc)nuôi trong ao khi khi mật độ cá thể tăng quá cao?----->kết luận?
-Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể
-Mật độ của cá thể có thể thay đổi theo mùa,năm hoặc điều kiện môi trường.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1 : Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?
Chăn nuôi: tính toán tỉ lệ đực cái cho phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
VD:Gà,hươu.giảm bớt số lượng con đực.
Câu 2 : Quần thể phân chia thành những nhóm tuổi như thế nào?Nhóm tuổi của quần thể có thể thay đổi không và tùy thuộc vào những yếu tố nào?
Nhóm tuổi sau sinh sản, Nhóm tuổi sinh sản, Nhóm tuổi trước sinh sản và người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành :
+Tuổi sinh lí
+Tuổi sinh thái
+Tuổi quần thể
- Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện mội trường.
- Khi môi trường sống xấu đi ---->cá thể non, già chết nhiều hơn cá thể có độ tuổi trung bình.
- Môi trường thuận lợi cá thể non lớn nhanh sinh sản nhanh làm tăng số lượng cá thể non.
Câu 3 :Các kiểu phân bố cá thể trong quần thể trong không gian?ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh họa.
+Các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm.
+Phân bố đồng đều góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
+Phân bố ngẫu nhiên tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

Câu 4 : Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào?
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
-Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể
Hình thức phân bố cá thể đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?
A.Hỗ trợ nhau chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.
B.Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống của môi trường.
C.góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống.
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Nguyên Khang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)