Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Chia sẻ bởi Vũ Long Hiệp | Ngày 08/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH.
II. NHÓM TUỔI.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ.
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ.
V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ
VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ

I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể

Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống.
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng…
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60
Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau .
Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái
Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra toàn là cá thể cái, trên 20oC thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực.
Điều kiện môi trường sống (nhiệt độ) khác nhau
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần.
Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái.
Sự khác nhau về đặc
điểm sinh lí và tập tính
Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực.
Chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể
II. NHÓM TUỔI
B
C
Dạng phát triển
Dạng ổn định
Dạng suy giảm
Nhómtuổi trước sinh sản
Nhómtuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
A
B
Dạng ổn định
- Quần thể trưởng thành: đáy tháp rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng, nhóm tuổi trước sinh sản cân bằng nhóm tuổi sinh sản.
A
Dạng phát triển
- Quần thể trẻ: đáy tháp rộng chứng tỏ tỉ lệ sinh cao do đó số cá thể sinh ra hàng năm lớn, cạnh tháp thoai thoải và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao.
C
Dạng suy giảm
- Quần thể già: đáy tháp hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ thấp hơn nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản  chứng tỏ yếu tố bổ sung yếu, quần thể có thể đi tới diệt vong.
Người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành:
Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực tế của cá thể
Tuổi quần thể: là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
Cấu trúc tuổi đặc trưng của quần thể luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường


Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ


Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống trong những khu vực phân bố
Có 3 kiểu phân bố cá thể.

Phân bố nhóm
Phân bố đồng đều
Phân bố ngẫu nhiên
IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao -> các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở,… -> tỉ lệ tử vong tăng cao.
Khi mật độ giảm-> thức ăn dồi dào -> cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi
Mật độ của sâu rau 2 con/m2 ruộng rau
Cá chép: 1.500 - 2.000 con/100m2
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao
Định nghĩa
Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng.
V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ
Quần thể bò
Quần thể vịt
Kích thước quần thể
Phân loại
Kích thước tối thiểu

-số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
- quần thể dễ rơi vào tình trạng suy giảm dẫn tới diệt vong
Kích thước tối đa

-giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường (cân bằng với sức chứa của môi trường)
* Kích thước quá lớn
Mức
tử vong
cao
Bệnh tật
Ô nhiễm
Cạnh tranh
...
Di cư
Kích thước của quần thể
Những nhân tố ảnh hưởng
Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật
Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
Phát tán cá thể của quần thể
Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật
Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục cá thể…tỉ lệ đực cái của quần thể,nguồn thức ăn, điều kiện khí hậu.
Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian
Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn, kẻ thù…
Phát tán cá thể của quần thể
Sự xuất cư
Hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới.
Sự nhập cư
Hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Phát tán cá thể của quần thể
Quần thể sói
Phát tán cá thể của quần thể
Quần thể kiến tranh giành lãnh thổ
VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ
Tăng trưởng của quần thể người:
Dân số tăng suốt quá trình phát triển lịch sử
Tăng nhanh nhất vào thời gian sau chiến tranh thế giới lần thứ II(1945)
Hậu quả
- Tình trạng đói nghèo gia tăng
- Chế độ nuôi dưỡng và giáo dục thấp kém
- Gây nên ô nhiễm môi trường...

Biện pháp hạn chế sự gia tăng dân số
- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- Phân bố dân cư hợp lý.
- Tuyên truyền giáo dục về dân số...
1. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường
Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường
Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống
2. Tại sao mật độ cá thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể ?
Mật độ ảnh hưởng đến mức độ sử dụng của nguồn thức ăn
Mật độ ảnh hưởng đến mức độ lan truyền của bệnh tật
Mật độ có ảnh hưởng đến xác suất gặp nhau giữa các cá thể đực và cái trong màu sinh sản
Cả 3 câu A, B, C đều đúng
3. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi trước sinh sản:
Chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản
Bằng các nhóm tuổi còn lại
Lớn hơn các nhóm tuổi còn lại
Bé hơn các nhóm tuổi còn lại
4. Trong thực tế những loài nào dưới đây có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực (gấp 2, 3 hoặc 10 lần)?
Hươu, ngỗng, vịt
Gà, rắn, thằn lằn
Nai, ruồi giấm, thỏ
Gà, nai, hươu
5. Điều nào sau đây là SAI về dạng phân bố ngẫu nhiên?
Là dạng trung gian của hai dạng phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
6. Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
A. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau để chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. làm giảm mức độ canh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
7. Khi nguồn sống đầy đủ, môi trường thuận lợi thì số lượng cá thể tăng lên thường thuộc về
A. nhóm tuổi trước sinh sản.
B. nhóm tuổi đang sinh sản.
C. nhóm tuổi sau sinh sản.
D. nhóm tuổi đang và sau sinh sản.
8. Phần lớn các quân thể sinh vật trong thiên nhiên tăng trưởng theo dạng
A. tăng dần đều.
B. đường cong hình chữ J.
C. đường cong chữ S.
D. giảm dần đều.
9. Biểu hiện “bùng nổ dân số” ở một quốc gia biểu hiện rõ nhất ở tháp tuổi có
A. đỉnh to nhất.
B. đáy hẹp nhất.
C. đỉnh nhỏ nhất.
D. đáy rộng nhất.
10. Khi xét về số lượng, quần thể nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Gà rừng.
B. Trâu rừng.
C. Ngựa rừng.
D. Voi rừng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Long Hiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)