Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi bùi văn chư |
Ngày 19/03/2024 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Giảng viên: Đặng Thị Nhuần
Sinh viên: Lò Thị Dược
Lớp : K52 – ĐHSP Địa Lí
Môn : KINH TẾ XÃ HỘI VIỆT NAM 3
BÀI BÁO CÁO
TÌM HIỂU VỀ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Các nguồn lực phát triển
II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
III. Định hướng phát triển kinh tế
NỘI DUNG CHÍNH
Các nguồn lực phát triển
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
1.1. Vị trí địa lí
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng đất là vùng đất nằm phía nam của miền Trung Việt Nam.
Vị trí tiếp giáp:
+, Phía bắc giáp với Bắc Trung Bộ
+, Phía Nam giáp với Đông Nam Bộ
+, Phía tây một phần giáp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (ở phía tây tỉnh Quảng Nam) và chủ yếu giáp với Tây Nguyên
+, Phía đông giáp với biển Đông
Vị trí giáp biển
+, Có hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
1.2 phạm vi lãnh thổ
- Tổng diện tích tự nhiên: 44360,6 km chiếm 13,4% diện tích của cả nước
- Dân số năm 2010 là 8842,6 nghìn người, chiếm 10,2% dân số cả nước.
2. Tự nhiên
2.1 Địa hình
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có dạng địa hình sau đây:
Địa hình núi trung bình và núi cao
Địa hình núi thấp
Địa hình gồ đồi
Địa hình đồng bằng
2.2 khí hậu
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 tiểu vùng khí hậu:
Tiểu vùng phía Bắc
+, Lượng mưa khá lớn
+, Nhiệt độ trung bình năm khoảng 25,1˚C – 25,9˚C
+, Độ ẩm trung bình khoảng 84%
Tiểu vùng phía nam
+, Lượng mưa ít
+, Chế độ nhiệt cao
+, Độ ẩm khá thấp
- Nhóm đất cát:
- Nhóm đất xám:
- Nhóm đất bạc màu:
- Nhóm đất phù sa:
2.4 Tài nguyên nước
2.4.1 Nước trên mặt:
- Hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn
- Hệ thống sông Ba
2.4.2 Nước dưới đất:
Nguồn nước khoáng
Nguồn nước nóng
2.5 Tài nguyên sinh vật
Thực vật:
Động vật:
2.6 Tài nguyên khoáng sản
Vàng:
Than đá:
Cát thủy tinh:
Đá Granit:
Đá xây dựng:
Cao lanh:
Than đá
2.7 Tài nguyên biển
Cá trích
Yến sào
Đồng muối
2.8 Tài nguyên du lịch tự nhiên
Nước khoáng
Bãi biển
3. Kinh tế - xã hội
3.1 Dân cư và nguồn lao động
3.1.1 Dân cư
-Quy mô dân số:
Gia tăng dân số:
Cơ cấu dân số:
+, Theo độ tuổi
+, Theo giới tính
+, Theo thành phần dân tộc
Phân bố dân cư:
Đô thị hóa:
3.1.2 Nguồn lao động
3.2 Cơ sở hạ tầng
3.2.1 Mạng lưới giao thông vận tải
Đường ô tô:
Đường sắt:
Đường sông:
Đường biển:
Đường hàng không:
3.2.2 Mạng lưới điện
3.3 Vốn đầu tư
3.4 Thị trường
3.5 Đường lối, chính sách
3.6 Nguồn lực kinh tế - xã hội khác
4. Đánh giá chung
4.1 Lợi thế:
Là cầu nối giữa các vùng phía bắc và phía nam của nước ta, các nước láng giềng ra biển, thuận lợi trong quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.
Có thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
4.2 Hạn chế:
Thiên tai diễn ra thường xuyên trên diện rộng
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ vẫn còn chậm
Có sự ô nhiễm môi trường ở một vài khu vực có nền kinh tế phát triển.
Trình độ nguồn nhân lực còn thấp.
II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
Khái quát chung
1.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế
Bảng: GDP và GDP/người vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2000 – 2010 theo giá thực tế.
Nguồn: niên giám thống kê các tỉnh , thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010
1.2 Cơ cấu kinh tế
2. Công nghiệp
2.1 Các ngành công nghiệp chủ yếu
2.1.1 Công nghiệp lọc hóa dầu
2.1.2 Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống
2.1.3 Công nghiệp cơ khí
2.1.4 Công nghiệp điện
2.1.5 Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
2.1.6 Công nghiệp dệt – may, da- giày
2.1.7 Công nghiệp hóa chất
2.2 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
2.2.1 Khu công nghiệp
2.2.2 Trung tâm công nghiệp
3. Dịch vụ
3.3 Thương mại
3.3.1 Nội thương
3.3.2 Ngoại thương
4. Nông – lâm – thủy sản
4.1 Ngành nông nghiệp
4.1.1 Trồng Trọt
4.1.1.1Cây lương thực
Cây lương thực có hạt
Cây màu lương thực
4.1.1.2 cây công nghiệp
Cây công nghiệp lâu năm
Cây công nghiệp hàng năm
4.1.1.3 Cây ăn quả
4.1.1.4 Cây thực phẩm
4.1.2 Chăn nuôi
4.1.2.1 Chăn nuôi bò
4.1.2.2Chăn nuôi trâu
4.1.1.3Chăn nuôi lợn
Sinh viên: Lò Thị Dược
Lớp : K52 – ĐHSP Địa Lí
Môn : KINH TẾ XÃ HỘI VIỆT NAM 3
BÀI BÁO CÁO
TÌM HIỂU VỀ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Các nguồn lực phát triển
II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
III. Định hướng phát triển kinh tế
NỘI DUNG CHÍNH
Các nguồn lực phát triển
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
1.1. Vị trí địa lí
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng đất là vùng đất nằm phía nam của miền Trung Việt Nam.
Vị trí tiếp giáp:
+, Phía bắc giáp với Bắc Trung Bộ
+, Phía Nam giáp với Đông Nam Bộ
+, Phía tây một phần giáp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (ở phía tây tỉnh Quảng Nam) và chủ yếu giáp với Tây Nguyên
+, Phía đông giáp với biển Đông
Vị trí giáp biển
+, Có hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
1.2 phạm vi lãnh thổ
- Tổng diện tích tự nhiên: 44360,6 km chiếm 13,4% diện tích của cả nước
- Dân số năm 2010 là 8842,6 nghìn người, chiếm 10,2% dân số cả nước.
2. Tự nhiên
2.1 Địa hình
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có dạng địa hình sau đây:
Địa hình núi trung bình và núi cao
Địa hình núi thấp
Địa hình gồ đồi
Địa hình đồng bằng
2.2 khí hậu
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 tiểu vùng khí hậu:
Tiểu vùng phía Bắc
+, Lượng mưa khá lớn
+, Nhiệt độ trung bình năm khoảng 25,1˚C – 25,9˚C
+, Độ ẩm trung bình khoảng 84%
Tiểu vùng phía nam
+, Lượng mưa ít
+, Chế độ nhiệt cao
+, Độ ẩm khá thấp
- Nhóm đất cát:
- Nhóm đất xám:
- Nhóm đất bạc màu:
- Nhóm đất phù sa:
2.4 Tài nguyên nước
2.4.1 Nước trên mặt:
- Hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn
- Hệ thống sông Ba
2.4.2 Nước dưới đất:
Nguồn nước khoáng
Nguồn nước nóng
2.5 Tài nguyên sinh vật
Thực vật:
Động vật:
2.6 Tài nguyên khoáng sản
Vàng:
Than đá:
Cát thủy tinh:
Đá Granit:
Đá xây dựng:
Cao lanh:
Than đá
2.7 Tài nguyên biển
Cá trích
Yến sào
Đồng muối
2.8 Tài nguyên du lịch tự nhiên
Nước khoáng
Bãi biển
3. Kinh tế - xã hội
3.1 Dân cư và nguồn lao động
3.1.1 Dân cư
-Quy mô dân số:
Gia tăng dân số:
Cơ cấu dân số:
+, Theo độ tuổi
+, Theo giới tính
+, Theo thành phần dân tộc
Phân bố dân cư:
Đô thị hóa:
3.1.2 Nguồn lao động
3.2 Cơ sở hạ tầng
3.2.1 Mạng lưới giao thông vận tải
Đường ô tô:
Đường sắt:
Đường sông:
Đường biển:
Đường hàng không:
3.2.2 Mạng lưới điện
3.3 Vốn đầu tư
3.4 Thị trường
3.5 Đường lối, chính sách
3.6 Nguồn lực kinh tế - xã hội khác
4. Đánh giá chung
4.1 Lợi thế:
Là cầu nối giữa các vùng phía bắc và phía nam của nước ta, các nước láng giềng ra biển, thuận lợi trong quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.
Có thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
4.2 Hạn chế:
Thiên tai diễn ra thường xuyên trên diện rộng
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ vẫn còn chậm
Có sự ô nhiễm môi trường ở một vài khu vực có nền kinh tế phát triển.
Trình độ nguồn nhân lực còn thấp.
II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
Khái quát chung
1.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế
Bảng: GDP và GDP/người vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2000 – 2010 theo giá thực tế.
Nguồn: niên giám thống kê các tỉnh , thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010
1.2 Cơ cấu kinh tế
2. Công nghiệp
2.1 Các ngành công nghiệp chủ yếu
2.1.1 Công nghiệp lọc hóa dầu
2.1.2 Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống
2.1.3 Công nghiệp cơ khí
2.1.4 Công nghiệp điện
2.1.5 Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
2.1.6 Công nghiệp dệt – may, da- giày
2.1.7 Công nghiệp hóa chất
2.2 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
2.2.1 Khu công nghiệp
2.2.2 Trung tâm công nghiệp
3. Dịch vụ
3.3 Thương mại
3.3.1 Nội thương
3.3.2 Ngoại thương
4. Nông – lâm – thủy sản
4.1 Ngành nông nghiệp
4.1.1 Trồng Trọt
4.1.1.1Cây lương thực
Cây lương thực có hạt
Cây màu lương thực
4.1.1.2 cây công nghiệp
Cây công nghiệp lâu năm
Cây công nghiệp hàng năm
4.1.1.3 Cây ăn quả
4.1.1.4 Cây thực phẩm
4.1.2 Chăn nuôi
4.1.2.1 Chăn nuôi bò
4.1.2.2Chăn nuôi trâu
4.1.1.3Chăn nuôi lợn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: bùi văn chư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)