Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Chia sẻ bởi triệu thanh thảo | Ngày 19/03/2024 | 15

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

Bãi biển Mỹ Khê
Phố Cổ Hội An
Di tích Mỹ Sơn
Bà Nà Hiu
BÀI 36:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1.Khái quát chung
Qua bản đồ, hãy xác định VTĐL, PVLT của Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đánh giá ý nghĩa của VTĐL đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng?
2. Phát triển tổng hợp
kinh tế biển.
a. Nghề cá
Dựa vào Atlat
trang 20 kết
hợp với hiểu
biết, em hãy
nêu tiềm năng
và tình hình
phát triển
nghề cá ở
DHNTB?
Một số hình ảnh về hoạt động chế biến và nuôi thuỷ sản
Chế biến cá basa ở Bình Định
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Nội dung tìm hiểu: Tiềm năng và hiện trạng
Nhóm 1: Du lịch biển
Nhóm 2: Dịch vụ hàng hải
Nhóm 3: Khai thác khoáng sản ở thềm lục
địa, sản xuất muối.

Thảo luận nhóm
- PT du lịch gắn với các hoạt động: nghỉ dưỡng, thể thao...
- Trung tâm du lịch: Đà Nẵng, Nha Trang.
- Bờ biển chia cắt mạnh.
- Núi ăn lan ra biển
- Nhiều vũng vịnh nước sâu -> Xd cảng biển
- Cảng tổng hợp:
- Cảng nước sâu Dung Quất..
- Vịnh Vân Phong
- Dầu khí thềm lục địa.
- Vật liệu xây dựng: cát, ti tan
- Thuận lợi sx muối.
- Khai thác dầu khí sản lượng lớn
- Khai thác, chế biến sa khoáng được đẩy mạnh.
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…
- Nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng
- Hệ thống khách sạn nhà nghỉ phát triển.
Bãi biển Mỹ Khê
Bãi biển Nha Trang
Bãi biển Sa Huỳnh
Bãi biển Dốc Lết
Các hoạt động thể thao biển
Dựa vào bản đồ, hãy xác định các các cảng duyên hải NTB?
c
Cảng Đà Nẵng
Cảng Cam Ranh
Cảng Quy Nhơn
Cảng Dung Quất
Sa Huỳnh
Cà Ná
3. Phát triển CN và cơ sở hạ tầng.
a. Phát triển công nghiệp
Dựa vào bản đồ kết hợp Atlat địa lí, hãy xác định các trung tâm CN, của vùng? (Phân bố, quy mô, cơ cấu)
Dựa vào bản đồ kết hợp Atlat địa lí trang 22, hãy xác định các nhà máy thủy điện vủa vùng?
Thủy điện Đại Ninh
Thủy điện A Vương
b. Phát triển cơ sở hạ tầng.
Dựa vào Atlat trang 28 hãy xác định các tuyến đường bộ, đường sắt, sân bay của vùng?
Khu kinh tế Bắc Vân phong
Khu kinh tế Dung Quất
Khu kinh tế mở Chu Lai
Củng cố
Câu 1: Các tỉnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:
A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
Câu 2: Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là:
A. Khánh Hòa.       B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.       D. Bình Thuận.

Câu 3: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi để phát triển nền kinh tế mở vì:
A. Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
B. Vị trí tiếp giáp với Campuchia.
C. Do tiếp giáp với vùng Tây Nguyên rộng lớn.
D. Có quốc lộ 1 xuyên suốt các tỉnh.
Câu 4: Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và snar xuất hàng tiêu dùng.
C. Hóa chất, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Khai thác than, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: triệu thanh thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)