Bài 36. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Chia sẻ bởi vũ dung |
Ngày 19/03/2024 |
5
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy cho biết: Dịch vụ gồm những nhóm ngành nào?
2. Hãy nêu vai trò của ngành dịch vụ.
Bài 36
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
Dựa vào mục I.1 SGK , kết hợp với quan sát hình ảnh và kiến thức thực tế, hãy nêu vai trò của ngành GTVT?
Vận chuyển gỗ đến nhà máy giấy
Vận chuyển dầu mỏ đến nơi chế biến
Đường hàng không
Đường bộ
Giao thông ở các đô thị
Giao thông ở nước phát triển
Đường sắt cao nhất Trung Quốc nối từ Thanh Hải – Lahasa (Tây Tạng). Nơi cao nhất 5072 m.
Vận chuyển hàng hóa lên vùng biên giới
Đường đi lên miền núi
Tàu chiến đấu
Máy bay chiến đầu
I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
Dựa vào mục I.1 SGK , kết hợp với quan sát hình ảnh và kiến thức thực tế, hãy nêu vai trò của ngành GTVT?
Hoạt động xuất nhập khẩu
I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
2. Đặc điểm.
Dựa vào mục I.2 SGK và hiểu biết của mình em hãy cho biết đặc điểm của ngành GTVT?
Chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đo bằng những tiêu chí nào?
- Cách tính:
+ KL vận chuyển =
KL luân chuyển
Cự li vận chuyển TB
+ KL luân chuyển =
KL vận chuyển x Cự li v/chuyển TB
+ Cự li vận chuyển TB =
KL luân chuyển
KL vận chuyển
(tấn)
(tấn.km)
(km)
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2003
Bài tập 4/141.
Lưu ý: Đổi về cùng đơn vị đo.
Bảng tính cự li vận chuyển TB về hàng hóa của một số phương tiện vận tải nước ta năm 2003.
325
53,5
93
1995
2349
23,3
B
A
200 km
Sản phẩm
Ví dụ:
Một chiếc ô tô chở 50 tấn đi được quãng đường 200km. Cho biết khối lượng luân chuyển, c? ly v?n chuy?n TB của ô tô ?
Đáp án:
Kh?i lg luân chuyển: 50 tấn x 200km =10 000 tấn.km
Cự li vận chuy?n TB: =
50 tấn
10 000 tấn.km
= 200 km
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải
Quần đảo (Nhật Bản)
Quần đảo (Philippin)
1. Điều kiện tự nhiên
Loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc
và vùng cực là gì?
Vùng bắc cực lạnh giá
Vùng sa mạc khô cằn
Vai trò của vận tải biển ở các quốc đảo
Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta ảnh hưởng thế nào đến ngành giao thông vận tải?
Vùng đồi núi
Xây dựng đường giao thông
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào tới công tác thiết kế mạng lưới giao thông vận tải?
Hầm xuyên qua núi
Cầu bắc qua sông
Lũ lụt
Tuyết rơi
Bão cát
Sương mù
Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?
Sông ngòi cạn nước
Lũ bùn
Sạt lở đất
Sông ngòi bị đóng băng
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: GTVT là một bộ phận của ngành nào?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Ngành GTVT có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất là:
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường hàng không
D. Đường biển
Câu 3: Giao thông vận tải có vai trò nào?
A. Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
B. Phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân
C. Thúc đẩy hoạt động kinh tế văn hóa ở vùng xa xôi
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Để đẩy mạnh việc phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên phải chú ý đến:
A. Mở rộng diện tích rừng
B. Xây dựng mạng lưới giáo dục y tế
C. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
1. Hãy cho biết: Dịch vụ gồm những nhóm ngành nào?
2. Hãy nêu vai trò của ngành dịch vụ.
Bài 36
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
Dựa vào mục I.1 SGK , kết hợp với quan sát hình ảnh và kiến thức thực tế, hãy nêu vai trò của ngành GTVT?
Vận chuyển gỗ đến nhà máy giấy
Vận chuyển dầu mỏ đến nơi chế biến
Đường hàng không
Đường bộ
Giao thông ở các đô thị
Giao thông ở nước phát triển
Đường sắt cao nhất Trung Quốc nối từ Thanh Hải – Lahasa (Tây Tạng). Nơi cao nhất 5072 m.
Vận chuyển hàng hóa lên vùng biên giới
Đường đi lên miền núi
Tàu chiến đấu
Máy bay chiến đầu
I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
Dựa vào mục I.1 SGK , kết hợp với quan sát hình ảnh và kiến thức thực tế, hãy nêu vai trò của ngành GTVT?
Hoạt động xuất nhập khẩu
I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
2. Đặc điểm.
Dựa vào mục I.2 SGK và hiểu biết của mình em hãy cho biết đặc điểm của ngành GTVT?
Chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đo bằng những tiêu chí nào?
- Cách tính:
+ KL vận chuyển =
KL luân chuyển
Cự li vận chuyển TB
+ KL luân chuyển =
KL vận chuyển x Cự li v/chuyển TB
+ Cự li vận chuyển TB =
KL luân chuyển
KL vận chuyển
(tấn)
(tấn.km)
(km)
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2003
Bài tập 4/141.
Lưu ý: Đổi về cùng đơn vị đo.
Bảng tính cự li vận chuyển TB về hàng hóa của một số phương tiện vận tải nước ta năm 2003.
325
53,5
93
1995
2349
23,3
B
A
200 km
Sản phẩm
Ví dụ:
Một chiếc ô tô chở 50 tấn đi được quãng đường 200km. Cho biết khối lượng luân chuyển, c? ly v?n chuy?n TB của ô tô ?
Đáp án:
Kh?i lg luân chuyển: 50 tấn x 200km =10 000 tấn.km
Cự li vận chuy?n TB: =
50 tấn
10 000 tấn.km
= 200 km
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải
Quần đảo (Nhật Bản)
Quần đảo (Philippin)
1. Điều kiện tự nhiên
Loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc
và vùng cực là gì?
Vùng bắc cực lạnh giá
Vùng sa mạc khô cằn
Vai trò của vận tải biển ở các quốc đảo
Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta ảnh hưởng thế nào đến ngành giao thông vận tải?
Vùng đồi núi
Xây dựng đường giao thông
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào tới công tác thiết kế mạng lưới giao thông vận tải?
Hầm xuyên qua núi
Cầu bắc qua sông
Lũ lụt
Tuyết rơi
Bão cát
Sương mù
Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?
Sông ngòi cạn nước
Lũ bùn
Sạt lở đất
Sông ngòi bị đóng băng
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: GTVT là một bộ phận của ngành nào?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Ngành GTVT có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất là:
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường hàng không
D. Đường biển
Câu 3: Giao thông vận tải có vai trò nào?
A. Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
B. Phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân
C. Thúc đẩy hoạt động kinh tế văn hóa ở vùng xa xôi
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Để đẩy mạnh việc phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên phải chú ý đến:
A. Mở rộng diện tích rừng
B. Xây dựng mạng lưới giáo dục y tế
C. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)