Bài 36. Tổng kết về cây có hoa
Chia sẻ bởi Lê Nhật Nam |
Ngày 18/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Tổng kết về cây có hoa thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ I (2014 – 2015) Môn: Sinh Học 6
A. MA TRẬN:
Nội dung
Mức độ nhận thức
Các NL hướng tới trong chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Mở đầu sinh học – Đại cương về giới Thực vật.
- Biết được kích thước của các nhóm sinh vật (1)
- Liệt kê được cây lâu năm. (2)
- QS: QS nhận biết kích thước các nhóm sinh vật và cây lâu năm
5% = 0.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương I: Tế bào thực vật
- Biết được hình dạng của tế bào thực vật (8)
- So sánh các thành phần có trong tế bào thực vật (9)
- QS: QS nhận biết hình dạng, so sánh các thành phần trong tế bào thực vật.
5% = 0.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương II: Rễ
- Biết được các loại rễ biến dạng.(1 TL)
- Hiểu được cách thu hoạch các loại rễ củ (6)
- Trình bày được chức năng của các loại rễ biến dạng. (1 TL)
- Phân biệt được các loại rễ (7)
- QS: QS nhận biết các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.
- Phân loại hay phân nhóm: Phân biệt được các loại rễ.
35% = 3.5đ
10% = 1đ
22.5% = 2.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương III: Thân
- Biết được cấu tạo của thân non (10)
- Hiểu được sự dài ra của thân. (5)
- Trình bày và nêu kết luận về sự vận chuyển nước và muối khoáng của thân. (2 TL)
- Thí nghiệm: Thiết kế thí nghiệm, giải thích và nêu kết luận về sự vận chuyển nước và muối khoáng của than.
25% = 2.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
20% = 2đ
Chương IV: Lá
- Biết được bộ phận quang hợp chủ yếu của cây. (4)
- Trình bày được sơ đồ quang hợp (3 TL)
- Giải thích được hiện tượng nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong (3 TL)
- Xử lí và trình bày vẽ sơ đồ quang hợp.
- Tìm kiếm các mối quan hệ: quá trình hô hấp của cá với thải oxi của rong.
22.5% = 2.25đ
2.5% = 0.25đ
10% = 1đ
10% = 1đ
Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
- Nhận biết được cơ quan sinh dưỡng có khả năng tạo thành cây mới. (12)
QS: QS nhận biết được cqss có khả năng tạo thành cây mới.
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương VI: Hoa và sự sinh sản hữu tính (Bài 28; 29)
- Biết được các bộ phận của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu. (3)
- Phân biệt bộ phận quan trọng của hoa (11)
- QS: QS nhận biết nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu.
- Phân loại hay phân nhóm: phân biệt bộ phận quan trọng của hoa.
5% = 0.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Tổng số câu:
Tổng số điểm
100% = 10đ
6.5
2.5đ
4
3.75đ
3.5
1.75đ
1
2đ
B. ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 1: Nhóm sinh vật nào có kích thước cơ thể nhỏ nhất?
A. Động vật B. Thực vật C. Vi sinh vật D. Động vật và thực vật
Câu 2: Nhóm cây nào thuộc cây lâu năm?
A. Cây lúa, cây ngô, cây nhãn B. Cây dừa, cây xoài, cây lúa
C. Cây cải, cây ổi, cây chuối D. Cây dừa, cây mít
A. MA TRẬN:
Nội dung
Mức độ nhận thức
Các NL hướng tới trong chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Mở đầu sinh học – Đại cương về giới Thực vật.
- Biết được kích thước của các nhóm sinh vật (1)
- Liệt kê được cây lâu năm. (2)
- QS: QS nhận biết kích thước các nhóm sinh vật và cây lâu năm
5% = 0.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương I: Tế bào thực vật
- Biết được hình dạng của tế bào thực vật (8)
- So sánh các thành phần có trong tế bào thực vật (9)
- QS: QS nhận biết hình dạng, so sánh các thành phần trong tế bào thực vật.
5% = 0.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương II: Rễ
- Biết được các loại rễ biến dạng.(1 TL)
- Hiểu được cách thu hoạch các loại rễ củ (6)
- Trình bày được chức năng của các loại rễ biến dạng. (1 TL)
- Phân biệt được các loại rễ (7)
- QS: QS nhận biết các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.
- Phân loại hay phân nhóm: Phân biệt được các loại rễ.
35% = 3.5đ
10% = 1đ
22.5% = 2.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương III: Thân
- Biết được cấu tạo của thân non (10)
- Hiểu được sự dài ra của thân. (5)
- Trình bày và nêu kết luận về sự vận chuyển nước và muối khoáng của thân. (2 TL)
- Thí nghiệm: Thiết kế thí nghiệm, giải thích và nêu kết luận về sự vận chuyển nước và muối khoáng của than.
25% = 2.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
20% = 2đ
Chương IV: Lá
- Biết được bộ phận quang hợp chủ yếu của cây. (4)
- Trình bày được sơ đồ quang hợp (3 TL)
- Giải thích được hiện tượng nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong (3 TL)
- Xử lí và trình bày vẽ sơ đồ quang hợp.
- Tìm kiếm các mối quan hệ: quá trình hô hấp của cá với thải oxi của rong.
22.5% = 2.25đ
2.5% = 0.25đ
10% = 1đ
10% = 1đ
Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
- Nhận biết được cơ quan sinh dưỡng có khả năng tạo thành cây mới. (12)
QS: QS nhận biết được cqss có khả năng tạo thành cây mới.
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Chương VI: Hoa và sự sinh sản hữu tính (Bài 28; 29)
- Biết được các bộ phận của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu. (3)
- Phân biệt bộ phận quan trọng của hoa (11)
- QS: QS nhận biết nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu.
- Phân loại hay phân nhóm: phân biệt bộ phận quan trọng của hoa.
5% = 0.5đ
2.5% = 0.25đ
2.5% = 0.25đ
Tổng số câu:
Tổng số điểm
100% = 10đ
6.5
2.5đ
4
3.75đ
3.5
1.75đ
1
2đ
B. ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 1: Nhóm sinh vật nào có kích thước cơ thể nhỏ nhất?
A. Động vật B. Thực vật C. Vi sinh vật D. Động vật và thực vật
Câu 2: Nhóm cây nào thuộc cây lâu năm?
A. Cây lúa, cây ngô, cây nhãn B. Cây dừa, cây xoài, cây lúa
C. Cây cải, cây ổi, cây chuối D. Cây dừa, cây mít
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nhật Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)